THI KỆ
PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
Trường Cao cấp Phật học,
Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971.
PUPPHA VAGGA - FLOWERS - PHẨM HOA
HƯƠNG
Yamaloka~nca ima.m sadevaka.m
Ko dhammapada.m sudesita.m
Kusalo pupphamiva pacessati. --
and this realm of the Yama,
and this together with the devas?
Who will investigate the well taught Path of Virtue,
even as an expert (garland maker) will pick flowers? -- 44
Ðịa cầu và Dạ-ma,
Thông giảng kinh Pháp cú,
Như người khéo hái hoa.
Yamaloka~nca ima.m sadevaka.m
Sekho dhammapada.m sudesita.m
Kusalo pupphamiva pacessati. --
and this realm of Yama
together with the realm of the devas.
A disciple in training will investigate
the well-taught Path of Virtue
even as an expert (garland-maker) will pick flowers. -- 45
Thiên giới và Dạ -ma,
Thông giảng kinh Pháp cú,
Như người khéo hái hoa.
(*) Vị chứng quả Dự lưu cho đến Bất lai
Mariicidhamma.m abhisambudhaano
Chetvaana maarassa papupphakaani
Adassana.m maccuraajassa gacche. --
and comprehending its mirage-nature,
one should destroy the flower-shafts of sensual passions (Maara),
and pass beyond the sight of the King of Death. -- 46
Thân xác tợ bọt bèo,
Bẻ tên hoa dục vọng,
Tử thần hết dõi theo.
Sutta.m gaama.m mahogho-va maccu aadaaya gacchati. --
whose mind is distracted,
death carries off
as a great flood sweeps away a sleeping village. -- 47
Tâm tham nhiễm say sưa,
Tử thần sẽ kéo bừa,
Như lụt cuốn làng ngủ.
Atitta.m yeva kaamesu antako kurute vasa.m. --
whose mind is distracted,
and who is insatiate in desires,
the Destroyer brings under his sway. -- 48
Tâm tham nhiễm say sưa,
Dục vọng, ý chưa vừa,
Ðã bị tử thần kéo.
Pa.leti rasamaadaaya eva.m gaame munii care. --
its colour or scent,
flies away, collecting only the honey,
even so should the sage wander in the village. -- 49
Như ong đến vườn hoa,
Lấy mật xong bay ra,
Không hại gì hương sắc.
Attano-va avekkheyya kataani akataani ca. --
things left done and undone by others,
but one's own deeds done and undone. -- 50
Việc người làm hay chưa,
Hãy nhìn lại việc mình,
Ðã làm hay vất bừa.
Eva.m subhaasitaa vaacaa aphalaa hoti akubbato. --
but is scentless,
even so fruitless is the well-spoken word
of one who does not practise it. -- 51
Có sắc nhưng không hương,
Nói hay, làm không được,
Kết quả có chi lường.
Eva.m subhaasitaa vaacaa saphalaa hoti pakubbato. --
and scent-laden,
even so fruitful is the well-spoken word
of one who practises it. -- 52
Có sắc lại thêm hương,
Nói hay và làm giỏi,
Kết quả thật vô lường.
Eva.m jaatena maccena kattabba.m kusala.m bahu.m. --
many a garland is made,
even so many good deeds should be done
by one born a mortal. -- 53
Từ những đóa hoa tươi,
Thân sanh diệt kiếp người,
Phải làm nhiều việc thiện.
Sata~nca gandho pa.tivaatameti sabbaa disaa sappuriso pavaati. --
nor does the fragrance of sandalwood, tagara and jasmine
but the fragrance of the virtuous blows against the wind;
the virtuous man pervades every direction. -- 54
Không thể bay ngược gió,
Hương người đức hạnh đó,
Ngược gió bay muôn phương.
Etesa.m gandhajaataana.m siilagandho anuttaro. --
above all these kinds of fragrance,
the perfume of virtue is by far the best. -- 55
Hương sen và vũ quí,
Ngần ấy loại hương vị,
Không sánh bằng giới hương!
Yo ca siilavata.m gandho vaati devesu uttamo. --
the fragrance of the virtuous,
which blows even amongst the gods, is supreme. -- 56
Chưa phải là thơm phức,
Hương người có giới đức,
Xông ngát cả chư thiên.
Sammada~n~naa vimuttaana.m maaro magga.m na vindati. --
who are virtuous, careful in living,
and freed by right knowledge. -- 57
Cẩn trọng và trang nghiêm,
Giải thoát bằng chánh trí,
Ác ma không thể tìm.
paduma.m tattha jaayetha sucigandha.m manorama.m. --
thrown on the highway,
a sweet-smelling lovely lotus may grow -- 58
Vất bỏ bên đường hoang,
Hoa sen thơm ngào ngạt,
Ðẹp lòng khách qua đàng.
Atirocati pa~n~naaya sammaasambuddhasaavako. --
a disciple of the Fully Enlightened One
outshines the blind worldlings in wisdom. -- 59
Ngập tràn rác trần thế,
Ðệ tử bậc chánh giác,
Soi sáng khắp quần mê.
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Conquer (v) : Chinh phục, chế ngự.
Investigate (v) : Ðiều tra, nghiên cứu.
Well-taught (a) : Thông giảng, khéo giảng.
Virtue (n) : Ðức hạnh, đạo đức.
Expert (n) : Chuyên gia, chuyên viên.
Garland (n) : Vòng hoa, tràng hoa.
Pluck (v) : Nhổ, bứt, hái.
Saint (n) : Vị thánh.
Sekha saint : Bậc hữu học.
Foam (n) : Bọt nước, bọt bèo.
Comprehend (v) : Hiểu, lĩnh hội, nhận thức.
Mirage (n) : Ảo vọng, huyển hóa, ảo hóa.
Nature (n) : Tự nhiên, bản tính.
Shaft (n) : Mũi tên.
Sensual passions : Dục vọng.
King of death : Tử thần.
Beyond : Ở phía bên kia.
Gather (v) : Hái, thu thập.
Sensual pleasure : Dục lạc.
To be distracted with : Mê mẩn, điên cuồng.
Insatiate (a) : Không bao giờ thỏa mãn.
Desire (n) : Khao khát, dục vọng.
Destroyer (n) : Người hủy diệt, tử thần.
Bee (n) : Con ong.
Scent (n) : Hương thơm.
Collect (v) : Thu lượm, thu thập.
Honey (n) : Mật ong.
Sage (n,a) : Nhà hiền triết, khôn ngoan.
Wander (v) : Ði lang thang, vân du.
Regard (v) : Xem xét.
Fault (n) : Lỗi lầm, khuyết điểm.
Undone (a) : Chưa làm, chưa xong.
Scentless (a) : Không hương thơm.
Fruitless (a) : Không có kết quả.
Well-sponken word : Lời nói hay.
Scent-laden (a) : Ðầy hương thơm.
Fruitful (a) : Có kết quả.
Heap (n) : Ðống (cát gạch)
Mortal (a) : Chết, hoại vong.
Perfume (n) : Hương thơm, nước hoa.
Blow (v) : Bay đi, thổi.
Against (prep.) : Ngược lại, chống lại.
Sandalwood (n) : Gỗ đàn hương, gỗ chiên đàn.
Tagara : Hoa già la.
Jasmine (n) : Hoa nhài, hoa vũ quí.
Pervade (v) : Tỏa khắp, tràn khắp.
Direction (n) : Phương hướng, chiều hướng.
Lotus (n) : Hoa sen
The perfume of Virtue : Giới hương, hương đức hạnh.
Account (n) : Giá trị, tầm quan trọng.
Knowledge (n) : Kiến thức, tri kiến, trí tuệ.
Right knowledge : Chánh trí.
Free (v) : Giải thoát.
Rubbish (n) : Rác rưởi.
Sweet-smelling : Thơm ngát.
Charming (a) : Ðẹp, quyến rủ.
Grow (v) : Mọc, lớn lên, phát triển.
Being (n) : Chúng sanh, con người.
Disciple (n) : Ðệ tử, môn đệ.
The fully Enlightened : Bậc Chánh giác, bậc Giác ngộ.
Outshine (v) : Chiếu sáng, soi sáng.
Blind (a) : Ðui, mù quáng.
Worldling (n) : Phàm phu, người trần tục.
Mục Lục
Nguồn: www.quangduc.com