THI KỆ
PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
Trường Cao cấp Phật học,
Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971.
SAHASSA VAGGA -
THOUSANDS - PHẨM MUÔN NGÀN
Eka.m atthapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. --
comprising useless words,
is one single beneficial word,
by hearing which one is pacified. -- 100
Nghe xong tâm bình an,
Hơn tụng cả muôn ngàn,
Lời lời đều vô dụng.
Eka.m gaathaapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. --
comprising useless words,
is one beneficial single line,
by hearing which one is pacified. -- 101
Nghe xong tâm bình an,
Hơn tụng cả muôn ngàn,
Những lời kệ vô dụng.
Eka.m dhammapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. --
comprising useless words,
better is one single word of the Dhamma,
by hearing which one is pacified. -- 102
Nghe xong tâm bình an,
Hơn tụng cả muôn ngàn,
Những lời kệ vô dụng.
Eka~nca jeyya attaana.m sa ve sa'ngaamaj-uttamo. --
yet he, indeed, is the noblest victor
who has conquered himself. -- 103
Thắng ngàn ngàn quân địch,
Không bằng tự thắng mình,
Chiến công ấy -kỳ tích!
Attadantassa posassa nicca.m sa~n~natacaarino. --
than the conquest of all other folk. -- 104
Hơn chinh phục kẻ khác,
Người điều phục được mình,
Thường tự chế an lạc.
Jita.m apajita.m kayiraa tathaaruupassa jantuno. --
nor Maara together with Brahmaa,
can win back the victory of such a person
who is self-subdued
and ever lives in restraint. -- 105
Ma vương, hay Phạm thiên,
Không thể chinh phục nổi,
Người điều phục tự nhiên.
Eka~nca bhaavitattaana.m muhuttamapi puujaye
Saa yeva puujanaa seyyo ya~nce vassasata.m huta.m. --
one should make an offering for a hundred years,
yet, if, only for a moment,
one should honour (a Saint) who has perfected himself
- that honour is, indeed,
better than a century of sacrifice. -- 106
Tế tự cả trăm năm,
Không bằng trong giây lát,
Kính lễ bậc thánh tăng,
Kính lễ vậy hơn rằng,
Tế tự hàng thế kỷ.
Eka~nca bhaavitattaana.m muhuttamapi puujaye
Saa yeva puujanaa seyyo ya~nce vassasata.m huta.m. --
a man should tend the (sacred) fire in the forest,
yet, if, only for a moment,
he should honour (a Saint) who has perfected himself
- that honour is, indeed, better than a century of fire-sacrifice. -- 107
Thờ lửa tại rừng xanh,
Không bằng trong giây lát,
Kính lễ bậc thánh tăng,
Kính lễ vậy hơn rằng,
Bái lửa hằng thế kỷ.
Sa.mvacchara.m yajetha pu~n~napekkho
Sabbam-pi ta.m na catubhaagameti
Abhivaadanaa ujjugatesu seyyo. --
should offer for a year,
all that is not worth a single quarter
of the reverence towards the Upright which is excellent. -- 108
Cúng dường hoặc bố thí,
Không bằng một phần tư,
Kính lễ bậc chánh trí.
Cattaaro dhammaa va.d.dhanti aayu va.n.no sukha.m bala.m. --
and respecting the elders,
four blessings increase
- age, beauty, bliss, and strength. -- 109
Bậc trưởng lão cao minh,
Bốn phước lành tăng trưởng,
Thọ-vui-khỏe-đẹp xinh.
Ekaaha.m jiivita.m seyyo siilavantassa jhaayino. --
immoral and uncontrolled,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who is moral and meditative. -- 110
Phá giới, không an tịnh,
Chẳng bằng sống một ngày,
Trì giới, tu thiền định.
Ekaaha.m jiivita.m seyyo pa~n~navantassa jhaayino. --
without wisdom and control,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who is wise and meditative. -- 111
Không trí tuệ, an tịnh,
Chẳng bằng sống một ngày,
Có trí tuệ, thiền định.
Ekaaha.m jiivita.m seyyo viriyamaarabhato da.lha.m. --
idle and inactive,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who makes an intense effort. -- 112
Lười biếng không tinh tấn,
Chẳng bằng sống một ngày,
Nỗ lực tu tinh tấn.
Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato udayavyaya.m. --
without comprehending
how all things rise and pass away,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who comprehends
how all things rise and pass away. -- 113
Không thấy pháp sanh diệt,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp sanh diệt.
Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato amata.m pada.m. --
without seeing the Deathless State,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who sees the Deathless State. -- 114
Không thấy pháp bất diệt,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp bất diệt.
Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato dhammamuttama.m. --
not seeing the Truth Sublime,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who sees the Truth Sublime. -- 115
Không thấy pháp tối thượng,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp tối thượng.
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Utterance : Lời nói, lời phát biểu.
Beneficial (a) : Có ích, có lợi.
To be pacified : Ðược bình an.
Verse - Kệ (n) : Câu thơ, câu kệ.
Line (n) : Dòng , hàng.
Recite (v) : Ngâm (thơ), tụng (kinh).
Conquer (v) : Chinh phục, chế ngự.
Battlefield (n) : Chiến trường.
Yet (conj.) : Tuy nhiên.
Victor (n) : Người chiến thắng.
Sef-conquest (n) : Tự hàng phục, tự chinh phục.
Folk (n) : Người ta, quần chúng.
God : Thiên thần.
Gandhabba : Càn thát bà.
Brahma : Phạm thiên.
Self-subdued : Tự điều phục.
Offering (n) : Lễ vật, đồ cúng.
Honour (v) : Kính lễ.
Sacrifice (n) : Sự dâng cúng.
Tend (v) : Trông nom, chăm sóc.
Sacred (a) : Thần thánh, thiêng liêng.
Gift (n) : Tặng phẩm.
Alms (n) : Của bố thí.
Merit (n) : Công đức, công quả, công trạng.
The Upright (n) : Bậc chánh trực, chánh trí.
Reverence (n) : Sự tôn kính.
The elder (n) : Bậc trưởng lão.
Blessing (n) : Phúc đức, sự may mắn.
Immoral (a) : Trái đạo đức, trái luân lý, phá giới.
Uncontrolled (a) : Không kềm chế được, không thanh tịnh.
Idle (a) : Lười biếng.
Inactive (a) : Không tích cực, không tinh tấn.
Intense (a) : Nồng nhiệt, sôi nổi.
Comprehend (v) : Hiểu, lĩnh hội.
Pass away (v) : Chết, mất đi.
Deathless state : Pháp bất diệt.
Truth sublime : Pháp tối thượng.
Mục Lục
Nguồn: www.quangduc.com