THI KỆ
PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
Trường Cao cấp Phật học,
Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971.
PAKI.N.NAKA
VAGGA - MISCELLANEOUS - PHẨM TẠP LỤC
Caje mattaasukha.m dhiiro sampassa.m vipula.m sukha.m. --
one may behold a greater one,
let the wise man give up the lesser happiness
in consideration of the greater happiness. -- 290
Ðể được hạnh phúc to,
Bậc trí chẳng đắn đo,
Bỏ ngay hạnh phúc nhỏ.
Verasa.msaggasa.msa.t.tho veraa so na parimuccati. --
by causing pain to others
is not released from hatred,
being himself entangled in the tangles of hatred. -- 291
Lại gây khổ cho người,
Thế là chuốc hận thù,
Không sao trừ hết hận.
Unnalaana.m pamattaana.m tesa.m va.d.dhanti aasavaa. --
what should not have been done is done.
Of those who are puffed up and heedless
the corruptions increase. -- 292
Việc không đáng lại làm.
Kẻ phóng dật ngạo mạn,
Lậu hoặc dần dần lan.
Akicca.m te na sevanti kicce saataccakaarino
Sataana.m sampajaanaana.m attha.m gacchanti aasavaa. --
"mindfulness of the body",
who follow not what should not be done,
and constantly do what should be done,
of those mindful and reflective ones
the corruptions come to an end. -- 293
Tu tập pháp niệm thân,
Không làm việc không đáng,
Thực hành pháp chánh cần,
Tâm thường niệm tỉnh giác,
Lậu hoặc tiêu tan dần.
Ra.t.tha.m saanuvara.m hantvaa aniigho yaati braahma.no. --
and two warrior kings
(views based on eternalism and nihilism),
and having destroyed a country
(sense-avenues and sense-objects)
together with its revenue officer (attachment),
ungrieving goes the Braahmana (Arahant). -- 294
Hạ hai vua Ðế lỵ, (2)
Diệt quê hương quốc sĩ, (3)
Phạm thiên (4) đạt vô ưu .
(1) Ái dục và kiêu mạn.
(2) Thường kiến và đoạn kiến
(3) Lục căn và lục trần.
(4) A la hán
Veyyagghapa~ncama.m hantvaa aniigho yaati braahma.no. --
and having destroyed the perilous path (hindrances),
ungrieving goes the Braahmana (Arahant). -- 295
Hạ hai vua Phạm chí,
Diệt luân tướng tài trí, (1)
Phạm thiên đạt vô ưu.
(1) Nghi
Yesa.m divaa ca ratto ca nicca.m buddhagataa sati. --
- they who by day and night
always contemplate the Buddha. -- 296
Ðệ tử Gô-ta-ma,
Bất luận ngày hay đêm,
Chuyên tâm niệm Phật-đà.
Yesa.m divaa ca ratto ca nicca.m dhammagataa sati. --
- they who by day and night
always contemplate the Dhamma. -- 297
Ðệ tử Gô-ta-ma,
Bất luận ngày hay đêm,
Chuyên tâm niệm Ðạt-ma.(*)
(*) Dhamma: Pháp
Yesa.m divaa ca ratto ca nicca.m sa'nghagataa sati. --
- they who by day and night
always contemplate the Sangha. -- 298
Ðệ tử Gô-ta-ma,
Bất luận ngày hay đêm,
Chuyên tâm niệm Tăng-già.
Yesa.m divaa ca ratto ca nicca.m kaayagataa sati. -- 299
- they who by day and night
always contemplate the body. -- 299
Ðệ tử Gô-ta-ma,
Bất luận ngày hay đêm.
Chuyên niệm thân xác ta.
Yesa.m divaa ca ratto ca ahi.msaaya rato mano. --
- they who by day and night
delight in harmlessness. -- 300
Ðệ tử Gô-ta-ma
Bất luận ngày hay đêm.
Tâm vô hại hiền hòa.
Yesa.m divaa ca ratto ca bhaavanaaya rato mano. --
- they who by day and night
delight in meditation. -- 301
Ðệ tử Gô-ta-ma,
Bất luận ngày hay đêm,
Vui trong cảnh thiền-na.
Dukkho-samaanasa.mvaaso dukkhaanupatitaddhagu
Tasmaa na c-addhaguu siyaa na ca dukkhaanupatito siyaa. --
Difficult and painful is household life.
Painful is association with those who are incompatible.
Ill befalls a wayfarer (in Sa'msaara).
Therefore be not a wayfarer, be not a pursuer of ill. -- 302
Khổ thay sống tại gia,
Khổ thay bạn không hợp,
Khổ thay khách ta bà;
Thế nên đừng phiêu bạt,
Ðừng đeo đuổi khổ đau.
Ya.m ya.m padesa.m bhajati tattha tatth-eva puujito. --
possessed of fame and wealth,
he is honoured everywhere,
in whatever land he sojourns. -- 303
Nhiều tài sản, danh cao,
Dù đi đến nơi nào,
Cũng được người cung kính.
Asant-ettha na dissanti ratti.m khittaa yathaa saraa. --
the good reveal themselves.
The wicked, though near,
are invisible like arrows shot by night. -- 304
Hiện ra như núi tuyết.
Kẻ ác dù đứng gần,
Như tên bắn trong đêm.
Eko damayamattaana.m vanante ramito siyaa. --
who in solitude controls himself,
will find delight in the forest. -- 305
Tinh tấn đi một mình,
Ðiều phục được chính mình,
Sẽ vui nơi rừng thẳm.
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Slight (a) : Mong manh, sơ sài.
Renounce (v) : Từ bỏ, không thừa nhận.
Consider (v) : Xem xét, cân nhắc.
Inflict on (v) : Gây tổn thương.
Entangle (v) : Làm vướng mắc, chuốc lấy.
Tangle (n) : Sự rối rắm.
Puff up (v) : Vênh váo, ngạo mạn.
Increase (v) : Tăng lên.
Body-meditation : Niệm thân.
Mindful (a) : Chánh niệm, chú tâm.
Reflective (a) : Phản tỉnh, tỉnh giác.
To come to an end : Chấm dứt, kết thúc,.
Slay (v) : Giết, sát hại.
Craving (n) : Tham ái, lòng khao khát.
Conceit (n) : Tính kiêu mạn, tính tự phụ.
Warrior (n) : Võ tướng (thuộc giai cấp Sát đế lỵ
View (n) : Cái nhìn, quan niệm.
Eternalism (n) : Thuyết vĩnh cữu (quan niệm thường)
Nihilism (n) : Thuyết hư vô (quan niệm đoạn)
Sense-avenues : Ðường hướng của ý thức.
Sense-objects : Ðối tượng của ý thức.
Revenue officer (n) : Nhân viên hải quan.
Attachment (n) : Sự ràng buộc, triền phược.
Ungreiving (a) : Không đau buồn, vô ưu.
Brahman (n) : Phạm thiên, phạm chí.
Perilous (a) : Nguy hiểm, hiểm nghèo.
Hindrance (n) : Sự chướng ngại.
Awake (a) : Tỉnh thức, tỉnh giác.
Disciple (n) : Ðệ tử, môn đồ.
Constantly (adv) : Luôn luôn, liên miên.
Concentrate on (v) : Chuyên tâm, chú tâm.
Buddha-meditation : Niệm Phật.
Dhamma-meditation : Niệm Pháp.
Sangha-meditation : Niệm Tăng.
Renunciation (n) : Sự từ bỏ quyền thừa kế, xuất gia.
Association (n) : Sự liên hợp.
Unequal (n) : Người không ngang nhau, người không hợp.
Befall (v) : Xảy đến, xảy ra.
Wanderer (n) : Kẻ đi lang thang.
Pursuer (n) : Người theo đuổi.
To be possessed of (v) : Có, tư hữu.
Fame (n) : Danh tiếng.
Manifest (a) : Rõ ràng, hiển nhiên.
Vicious (a) : Xấu, ác.
Strenous (a) : Hăm hở, tích cực, tinh tấn.
Subdue (v) : Hàng phục, điều phục.
Mục Lục
Nguồn: www.quangduc.com