THI KỆ
PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
Trường Cao cấp Phật học,
Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971.
ATTA VAGGA -
THE SELF - PHẨM TỰ NGÃ
Ti.n.nama~n~natara.m yaama.m pa.tijaggeyya pa.n.dito. --
During every one of the three watches
the wise man should keep vigil. -- 157
Phải bảo vệ tối đa,
Một trong ba canh ấy,
Người trí phải tỉnh ra.
Atha~n~namanusaaseyya na kilisseyya pa.n.dito. --
and then instruct others.
Such a wise man will not be defiled. -- 158
Vào nếp sống chánh hạnh,
Sau ra giáo hóa người,
Ắt khỏi bị khiển trách.
Sudanto vata dammetha attaa hi kira duddamo. --
Himself fully controlled, he should control (others);
for oneself, indeed, is difficult to control. -- 159
Những điều mình dạy người,
Khéo nhiếp mình, nhiếp người,
Khó thay tự điều nhiếp!
Attanaa-va sudantena naatha.m labhati dullabha.m. --
for what other saviour would there be?
With oneself well controlled,
one obtains a saviour difficult to find. -- 160
Chứ nương tựa ai khác?
Người khéo điều phục mình,
Ðạt chỗ tựa khó đạt.
Abhimanthati dummedha.m vajira.m-v-asmamaya.m ma.ni.m. --
it is self-born, it is self-caused.
Evil grinds the unwise
as a diamond grinds a hard gem. -- 161
Ác nghiệp do mình tạo,
Ác nghiệp nghiền kẻ ngu,
Như kim cương mài ngọc.
Karoti so tathattaana.m yathaa na.m icchatii diso. --
like a maaluvaa creeper strangling a sal tree,
does to himself
what even an enemy would wish for him. -- 162
Như cây bị giây leo,
Tự chuốc lấy hiểm nghèo,
Kẻ thù muốn như vậy.
Ya.m ve hita~nca saadhu.m ca ta.m ve paramadukkara.m. --
and not beneficial to oneself,
but very, very, difficult, indeed,
to do is that which is beneficial and good. -- 163
Nhưng chẳng lợi cho ta,
Việc ân ích từ thiện,
Thật khó làm lắm đa!
Pa.tikkosati dummedho di.t.thi.m nissaaya paapika.m
Phalaani ka.t.thakass-eva attagha~n~naaya phallati. --
scorns the teaching of the Arahants,
the Noble Ones, and the Righteous,
ripens like the fruit of the kaashta reed,
only for his own destruction. -- 164
Khinh miệt pháp Thánh tăng,
Bậc La hán, chánh hạnh,
Sẽ tự diệt căn lành,
Như trái cây lau chín,
Tự hủy hoại thân nhanh
Attanaa akata.m paapa.m attanaa-va visujjhati
Suddhi asuddhi paccatta.m naa~n~nama~n~no visodhaye. --
by oneself is one defiled.
By oneself is evil left undone;
by oneself indeed, is one purified.
Purity and impurity depend on oneself.
No one purifies another. -- 165
Tự ta nhiễm cấu trần,
Tự ta tránh ác nghiệp,
Tự ta tịnh thân tâm.
Nhiễm tịnh do ta cả.
Không ai thanh tịnh ai.
Attadatthamabhi~n~naaya sadatthapasuto siyaa. --
let not one neglect one's own welfare.
Clearly perceiving one's own welfare,
let one be intent on one's own goal. -- 166
Cũng đừng quên tự lợi,
Hiểu rõ được tự lợi,
Quyết chí đạt lợi riêng.
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Watch (n) : Tuần canh.
Vigil (n) : Sự tỉnh thức.
Establish (v) : Thiết lập.
Proper (a) : Ðúng đắn, chính xác.
Instruct (a) : Giáo hóa, đào tạo.
Reproach (v) : Khiển trách.
Self-born (a) : Tự sinh ra.
Self-caused (a) : Tự gây ra.
Grind (v) : Nghiền, mài giũa.
Gem (n) : Viên ngọc, đá chạm.
Exceedingly (adv) : Quá mức.
Corrupt (a) : Thối nát, phá giới.
Strangle (v) : Bóp nghẹt, đàn áp.
Creeper (n) : Cây leo.
Beneficial (a) : Có ích, có lợi.
On account of : Vì.
False view : Tà kiến, quan điểm sai lầm.
Scorn (v) : Khinh miệt.
Reed (n) : Cây lau, sậy.
Fructify (v) : Ra quả.
Defile (n) : Gây nhiễm ô.
Purify (v) : Thanh lọc, tẩy uế.
Welfare (n) : Hạnh phúc, phúc lợi.
Neglect (v) : Thờ ơ, bỏ mặc.
Perceive (v) : Hiểu, nhận thức.
Zealous (a) : Hăng hái, nhiệt tâm.
Regard (v) : Quan tâm, lưu ý đến.
Self-interest (a) : Lợi ích, cá nhân, tự lợi.
Mục Lục
Nguồn: www.quangduc.com