THI KỆ
PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
Trường Cao cấp Phật học,
Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971.
BHIKKHU VAGGA -
THE BHIKKHU OR THE MENDICANT - PHẨM TỲ KHEO
Ghaa.nena sa.mvaro saadhu saadhu jivhaaya sa.mvaro. --
good is restraint in the ear;
good is restraint in the nose;
good is restraint in the tongue. -- 360
Lành thay điều phục tai!
Lành thay điều phục mũi!
Lành thay điều phục lưỡi!
Manasaa sa.mvaro saadhu saadhu sabbattha sa.mvaro
Sabbattha sa.mvuto bhikkhu sabbadukkhaa pamuccati. --
good is restraint in speech;
good is restraint in mind;
good is restraint in everything.
The bhikkhu, restrained at all points,
is freed from sorrow. -- 361
Lành thay hàng phục ý!
Lành thay lời chế chỉ!
Lành thay phòng mọi điều!
Hàng phục được bấy nhiêu,
Tỳ kheo ấy thoát khổ.
Vaacaaya sa~n~nato sa~n~nat-uttamo
Ajjhattarato samaahito
Eko santusito tamaahu bhikkhu.m. --
and in the highest (i.e., the head);
he who delights in meditation, and is composed;
he who is alone, and is contented,
- him they call a bhikkhu. -- 362
Ðiều phục ngay đầu óc,
Ðiều phục lời ngang dọc,
Ðơn độc vui thành thiền,
Tri túc sống an nhiên,
Tỳ kheo là vậy đó!
Attha.m dhamma.m ca diipeti madhura.m tassa bhaasita.m. --
who speaks wisely, who is not puffed up,
who explains the meaning and the text,
- sweet, indeed. is his speech. -- 363
Khiêm ái không tự cao,
Diễn giải nghĩa kinh điển,
Lời êm dịu ngọt ngào.
Dhamma.m anussara.m bhikkhu saddhammaa na parihaayati. --
who delights in the Dhamma,
who meditates on the Dhamma,
who well remembers the Dhamma,
does not fall away from the sublime Dhamma. -- 364
Quí pháp, thường hành thiền,
Niệm pháp, tâm tinh chuyên,
Ắt không rời Chánh pháp.
A~n~nesa.m pihaya.m bhikkhu samaadhi.m naadhigacchati. --
nor should he live envying (the gains of) others.
The bhikkhu who envies (the gains of) others
does not attain concentration. -- 365
Chớ ganh ghét của người;
Tỳ kheo vọng tâm tư,
Không sao vào chánh định.
Ta.m ve devaa pasa.msanti suddhaajiivi.m atandita.m. --
if a bhikkhu does not despise his own gains,
even the gods praise such a one
who is pure in livelihood and is not slothful. -- 366
Nhưng tâm không khinh thường,
Sống thanh tịnh, tinh tấn,
Chư thiên cũng tán dương.
Asataa ca na socati sa ve bhikkhuu-ti vuccati. --
whatever towards mind and body,
he who grieves not for that which he has not,
he is, indeed, called a bhikkhu. -- 367
Không chấp ta, của ta,
Không buồn điều không có,
Ðó gọi là tỳ kheo.
Adhigacche pada.m santa.m sa'nkhaaruupasama.m sukha.m. --
who is pleased with the Buddha's Teaching,
attains to that state of peace and happiness,
the stilling of conditioned things. -- 368
An trụ tâm từ bi,
Chứng đạt cảnh an tịnh,
Giải thoát pháp hữu vi.
Chetvaa raaga.m ca dosa.m ca tato nibbaa.namehisi. --
Emptied by you it will move swiftly.
Cutting off lust and hatred,
to Nibbaana you will thereby go. -- 369
Thuyền này nhẹ lướt nhanh,
Trừ tham dục, sân hận,
Niết bàn tất viên thành.
Pa~ncasa'ngaatigo bhikkhu oghati.n.no-ti vuccati. --
The bhikkhu who has gone beyond the five bonds
is called a "Flood-Crosser". -- 370
Bỏ năm (2), tu tập năm (3)
Vượt qua năm vòng xích (4),
Xứng gọi bậc vượt dòng.
(1) Tham, sân, thân kiến, giới cấm thủ, nghi.
(2) Sắc ái, vô sắc ái, trạo cử, kiêu mạn, vô minh.
(3) Tín, tấn, niệm, định, huệ.
(4) Tham, sân, si, mạn, tà kiến.
Maa te kaamagu.ne bhamassu citta.m
Maa lohagu.la.m gilii pamatto
Maa kandi dukkhamidan-ti .dayhamaano. --
Do not let your mind whirl on sensual pleasures.
Do not be careless and swallow a ball of lead.
As you burn cry not "This is sorrow". -- 371
Tỳ kheo, hãy tu thiền.
Phóng dật, nuốt sắt nóng,
Bị đốt chớ than phiền!
Yamhi jhaana.m ca pa~n~naa ca sa ve nibbaa.nasantike. --
nor is there wisdom in him who lacks concentration.
In whom are both concentration and wisdom,
he, indeed, is in the presence of Nibbaana. -- 372
Không định, không trí tuệ;
Người có tuệ, có định,
Ðạt Niết bàn viên tịnh.
Amaanusii rati hoti sammaa dhamma.m vipassato. --
who has calmed his mind,
who perceives the doctrine clearly,
experiences a joy transcending that of men. -- 373
An định được nội tâm,
Trực quán theo chánh pháp,
Vui nguồn vui siêu nhân.
Labhati piitipaamojja.m amata.m ta.m vijaanata.m. --
of the Aggregates,
he experiences joy and happiness.
To "those who know"
that (reflection) is Deathless. -- 374
Các uẩn thường diệt sanh,
Thọ hưởng niềm an lành,
Ðạt cảnh giới bất tử.
Indriyagutti santu.t.thii paatimokkhe ca sa.mvaro. --
for a wise bhikkhu:
sense-control, contentment, restraint
with regard to the Fundamental Code
(Paatimokkha),
association with beneficent and energetic friends
whose livelihood is pure. -- 375
Thường phòng hộ các căn,
Tri túc, giữ giới bổn,
Thân cận các bạn lành,
Sống nổ lực tinh tấn,
Hợp chánh mạng cao thành.
Pa.tisanthaaravuttyassa aacaarakusalo siyaa
Tato paamojjabahulo dukkhass-anta.m karissasi. --
filled thereby with joy,
he will make an end of ill. -- 376
Tác phong thật đoan chánh,
Hưởng nguồn vui phạm hạnh,
Dứt sạch mọi khổ đau.
Eva.m raaga.m ca dosa.m ca vippamu~ncetha bhikkhavo. --
even so, O bhikkhus,
should you totally cast off lust and hatred. -- 377
Mọi ý niệm tham sân,
Như hoa lài tàn úa,
Rơi rụng khỏi cành thân.
Vantalokaamiso bhikkhu upasanto-ti vuccati. --
calm in speech, calm in mind,
who is well-composed,
who has spewed out worldly things,
is truly called a "peaceful one". -- 378
Thân - khẩu - ý tịch tịnh,
Từ bỏ mọi việc đời,
Xứng danh bậc an tịnh.
So attagutto satimaa sukha.m bhikkhu vihaahisi. --
By self do you examine yourself.
Self-guarded and mindful,
O bhikkhu, you will live happily. -- 379
Tự mình xem xét mình,
Tự phòng hộ, chánh niệm,
Tỳ kheo sống khương ninh.
Tasmaa sa~n~namay-attaana.m assa.m bhadra.m-va vaa.nijo. --
Self, indeed, is one's refuge.
Control, therefore, your own self
as a merchant controls a noble steed. -- 380
Chính ta nương tựa ta,
Chính ta tự điều phục,
Như ngựa theo thương gia.
Adhigacche pada.m santa.m sa'nkhaaruupasama.m sukha.m. --
the bhikkhu will attain the Peaceful State,
the stilling of conditioned things,
the bliss (supreme). -- 381
Thành tín pháp Phật-đà,
Chứng đạt cảnh an tịnh,
Các hành an lạc ra.
So ima.m loka.m pabhaaseti abbhaa mutto-va candimaa. --
devotes himself to the Buddha's Teaching,
illumines this world like the moon
freed from a cloud. -- 382
Chuyên tu pháp Phật-đà,
Như trăng thoát mây chắn,
Soi sáng trần gian ta.
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Composed (a) : Ðiềm tĩnh, an nhiên.
Solitary (a) : Ðơn độc.
Contented (a) : Tri túc, thõa mãn.
Moderate (a) : Ðiều độ, ôn hòa.
Puff up (v) : Tự cao, tự đắc.
Despise (v) : Xem thường, khinh miệt.
Envy (v) : Thèm muốn, đố kỵ.
Recipient (n) : Người nhận.
Slothful (a) : Lười biếng.
Stilling (n) : Sự vắng lặng.
Toils (n) : Lưới, xiềng xích, phiền não.
Flood-crosser : Bậc vượt dòng nước lũ.
Whirl (v) : Quay cuồng.
Swallow (v) : Nuốt (thức ăn).
Lead-ball : Cục chì.
Assuredly (adv) : Chắc chắn, tất nhiên.
Experience (v) : Thọ hưởng.
Sense-control : Nhiếp hộ các căn.
Contentment (n) : Sự mãn nguyện, sự biết đủ.
Fundamental (a) : Cơ bản, chủ yếu.
Precept (a) : Giới luật.
Energetic (a) : Nghị lực, năng động.
Cordial (a) : Thân ái, chân thành.
Refined (a) : Lịch sự, đoan chánh.
Make an end of : Ðoạn tuyệt, dứt sạch.
Jasmine (n) : (Cây hoa nhài (lài)
Creeper (n) : Loại cây leo.
Shed (v) : Rơi, rụng.
Withered (a) : Úa tàn.
Well-composed (a) : Rất điềm tĩnh, tịch tịnh.
Spew (v) : Nôn ra, mửa ra, từ bỏ.
Censure (v) : Phê bình, phê phán.
Self-guarded (a) : Tự phòng hộ.
Saviour (n) : Vị cứu tinh.
Steed (n) : Ngựa.
Devote oneself to (v) : Dâng hiến đời mình cho.
Illuminate (v) : Soi sáng, chiếu sáng.
Mục Lục
Nguồn: www.quangduc.com