--- o0o ---
Phần 10
CÁCH LÀM TƯƠNG
(Tương Trúc
Lâm)
DỤNG CỤ:
-
2 cái khạp da bò (loại lớn cở 3 thùng thiết)
-
1 cái lon sữa bò
-
1 cái thùng thiết (loại thùng dầu lửa để xách nước)
NGUYÊN LIỆU:
-
nước mưa 5 thùng
-
đậu nành sống 45 lon séc
-
nếp lức 40 lon séc
-
muối sống 65 lon séc
CÁCH LÀM:
NẾP: Hấp bằng
chỏ cho chín và khô, đừng cho nhão, vì nhão khi ủ sẽ sanh mốc đen và trắng
thì tương chua mất ngon. Hấp xong, xôi đổ banh ra nia dầy cở 1 phân rưởi
tây (1,5 cm). Kê hỏng đít nia cho thông hơi, đợi xôi nguội lấy lá chuối và
đệm đậy kín.
Ủ xôi đủ 3 đêm,
dở ra dùng cái khăn khô chặm mồ hôi, rồi trở bề dưới lên trên, nếu thấy
nóng quá, mồ hôi nhiều thì bớt đồ đậy, còn lạnh quá thì ủ dầy thêm. Ủ tiếp
2 đêm nữa, tức là 5 đêm, nếu thấy xôi nếp mốc lên đủ 5 màu: vàng, đỏ,
xanh, đen, trắng thì thôi đậy. Đem phá mốc bóp nát, nếu mốc khô thì phải
dùng nước thấm ướt tay đặng bóp cho mốc khỏi bay. Để trần một đêm, qua
ngày thứ sáu, đem mốc phơi ba, bốn nắng cho thật khô.
MUỐI: Đem rang
cho hết nổ, rồi lấy ra 20 lon đem trộn với mốc khô, trộn xong để vô chậu.
ĐẬU NÀNH: Đem rang lộn với
cát, mỗi lần rang chừng vài chén, rang cho vàng, không được cháy hoặc
sống, vì đậu cháy thì đen tương, còn sống thì tương không đỏ và chua.
Rang đậu với cát đậu mới
chín đều. Rang xong đem xay cho bể hai hoặc ba, xay xong, lấy vỏ đậu nấu
riêng, nấu rồi vắt lấy nước bỏ xác, còn đậu thì nấu riêng, nước mưa dùng
để nấu đậu cở 2 thùng rưởi, đậu nấu cở nửa ngày, chừng nào thấy mềm mới
thôi.
Chờ cho nguội, đem đổ vô
khạp, đổ lúc còn nóng sợ bể khạp. Nước vỏ đậu cũng đổ chung vô 2 khạp đó.
Dùng vải thưa bịt cho kín
miệng khạp kẻo ruồi vô, hư tương.
Để khạp ngoài nắng, trời
mưa đậy nắp lại. Ủ đậu 3 đêm, đêm thứ tư bắt đầu hôi, ủ luôn đến sáng ngày
thứ sáu, múc nước đậu đổ vào chậu mốc khô đã trộn 20 lon muối đó, quấy sệt
sệt đem phơi, qua ngày mai, sáng sớm nếu thấy mốc khô thì múc nước đậu cho
thêm vào rồi phơi nữa, phơi ba, hoặc bốn ngày cho thật khô.
Lấy số muối còn lại, đổ
nước mưa vào quấy cho tan ở ngày thứ 7, đến ngày thứ 8 lọc nước muối ấy
cho sạch cặn, đem để vô hai khạp tương quấy cho đều (số nước muối đổ vo 2
khạp phải chia cho thật đồng kẻo bên lạt bên mặn).
Đợi mốc khô đã thấm muối có
mùi thơm thì đổ vô khạp luôn cùng một lúc với nước muối, rồi đánh cho đều.
Cứ mỗi buổi sáng sớm quấy
cho đều lên rồi đậy lại cho đủ sáu ngày (tính từ ngày đổ mốc), nếm thử,
nếu vừa ăn thì phải thêm muối nữa để lâu mới không chua, còn như mặn thì
khỏi thêm muối nữa.
CHÚ Ý:
1. Khi ủ
đậu đã sình kỳ nhứt rồi thì đổ muối vô, đừng để sình (thúi) lại kỳ hai mà
hư tương. Trường hợp ủ mốc kịp vào tương thì khỏi sợ tương thúi kỳ hai.
2. Khi đổ
đậu nấu vào khạp phải dùng dây quấn vải nhúng dầu lửa nịt nơi hông khạp
cho kiến đừng lên.
3. Khi
ăn, múc tương vào buổi sáng và phải quấy lên cho đều rồi hãy múc. Mỗi lần
múc chừng hai, ba ngày ăn mới được múc nữa. Muốn làm để lâu mới ăn thì
phải thêm muối cho mặn mới không hư.
4. Phải
tính truớc, đừng vào tương vào những ngày MÙNG (tức là từ MÙNG 1 cho đến
ngày MÙNG 10). Nên coi lịch coi ngày nào hiệp tương được, rồi mình tính
trước ngày mà làm (trong lịch nói Hiệp tương, ta gọi là gầy tương là để
tương chung vào). Và nhớ đừng để phụ nữ đến kỳ bất tịnh xem lúc vào tương.
5. Sửa
tương cho hết chua:
a. Tương
mặn mà chua: Muốn cho hết chua, ta mua chừng 4 lon đường đen, múc nước
tương của 2 khạp để vào son lớn (nồi nhôm to cũng được) nấu cho sôi mới
trút đường vào nồi, quấy tan, đang nóng chia làm hai cho đều đổ vào hai
khạp tương, đừng quấy.
b. Tương
lạt mà chua: Muốn hết chua, ta đem 10 lon muối rang cho nổ, đang nóng đổ
vào mỗi khạp 5 lon, đùng quấy và cũng đừng đậy kín lắm, độ một giờ sau mới
đậy kín. Sáng bửa sau mới khuấy đều.
Bài tương này của Thầy Lưu Đoan
sưu tập lúc ở chùa Trúc Lâm Huế. Ứng dụng ở chùa Long Khánh, Vĩnh Bình.
Biên vào ngày 11-9-1972 âm lịch.
---o0o---
BÁT SAN GIAO CHIẾN
SAN tức sơn. GIAO CHIẾN là đánh nhau. Tám sơn hay tám cung không thể
cưới gả nhau được vì là Đại hung, tuy không đến nổi chết nhưng cứ rầy rà
nhau luôn, nếu tuổi khắc và mạng khắc lại càng độc hại hơn nữa, có thể đi
đến chỗ tan rã.
Tám cung đó như sau:
Càn-Chấn, Cấn-Khảm
Tốn-Khôn, Ly-Đoài
---o0o---
BÁT SAN TUYỆT MẠNG
Bát san tuyệt mạng còn nặng hơn bát san giao
chiến nhiều, vì nó có thể đưa đến sự chết chóc, nếu tuổi khắc và cung khắc
nữa thì những điều tai họa coi như đã được định sẳn.
Tám cung Tuyệt mạng người ta
đã đặt thành mấy câu văn vần cho dễ nhớ như sau:
Bà CÀN đi chợ phù LY; CÀN
với LY
Mua con cá CẤN làm chi TỐN
tiền; CẤN với TỐN
Ông KHẢM lại học làm KHÔN;
KHẢM với KHÔN
Gánh nước non ĐOÀI té CHẤN gảy lưng: ĐOÀI với
CHẤN
---o0o---
HUNG NIÊN
Kỵ giá thú (Nam kỵ hôn, nữ
kỵ giá). Nam chủ bịnh, Nữ sản ách.
Năm sanh ->
Năm kỵ |
Tý |
Sửu |
Dần |
Mẹo |
Thìn |
Tỵ |
Ngọ |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Tuất |
Hợi |
Nam kỵ |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Tuất |
Hợi |
Tý |
Sửu |
Dần |
Mẹo |
Thìn |
Tỵ |
Ngọ |
Nữ kỵ |
Mẹo |
Dần |
Sửu |
Tý |
Hợi |
Tuất |
Dậu |
Thân |
Mùi |
Ngọ |
Tỵ |
Thìn |
---o0o---
THÁNG ĐẠI LỢI
Về tháng ĐẠI LỢI: Nếu cưới
rước dâu luận tháng theo tuổi nàng dâu, còn gởi rể thì phải luận tháng
theo tuổi chàng rể.
Nên có câu “Luận nữ mạng lợi
ngoạt, như nạp tế luận nam mạng. Phàm hành giá đại lợi ngoạt như tiền, bá
vô cấm kỵ”: Cưới rưóc dâu luận tháng theo tuổi náng dâu, còn bắt rể luận
tháng theo tuổi chàng rể. Phàm cưới gả được tháng đại lợi như trên, không
có điều gì cấm kỵ. Ở đây nói không cấm kỵ tức không kỵ đôi bên suôi gia,
nàng dâu, chàng rể hay ông mai mà thôi.
Xem bảng tóm lược ở dưới:
Năm sanh |
Tháng Đại Lợi |
Tháng Tiểu Lợi |
Tháng Kỵ Mai |
Tháng Kỵ Ông Cô |
Tháng Kỵ Cha Mẹ Gái |
Tháng Kỵ Phu Chủ |
Tháng Kỵ Nữ Thân |
Tý-Ngọ |
6 ,12 |
1, 7 |
1, 7 |
2, 8 |
3, 9 |
4, 10 |
5, 11 |
Sửu-Mùi |
5, 11 |
4, 10 |
4, 10 |
3, 9 |
2, 8 |
1, 7 |
6, 12 |
Dần-Thân |
2, 8 |
3, 9 |
3, 9 |
4, 10 |
5, 11 |
6, 12 |
1, 7 |
Ngọ-Dậu |
5, 7 |
6, 12 |
6, 12 |
5, 11 |
4, 10 |
3, 9 |
2, 8 |
Thìn-Tuất |
4, 10 |
5, 11 |
5, 11 |
6, 12 |
1, 7 |
2, 8 |
3, 9 |
Tỵ-Hợi |
3, 9 |
2, 8 |
2, 8 |
1, 7 |
6, 12 |
5, 11 |
4, 10 |
CHÚ THÍCH:
1.
Tháng kỵ ông (bà) mai, nếu không có ông (bà) mai dùng được Tiểu lợi
không kỵ.
2.
Tháng kỵ ông cô, không có ông cô không kỵ.
3.
Tháng kỵ cha, mẹ bên gái, không có cha mẹ không kỵ.
4.
Dầu được tháng ĐẠI LỢI, nhưng gặp tháng CÔ HƯ SÁT vẫn phải tránh,
không dùng được.
---o0o---
THÁNG CÔ HƯ SÁT
(Quan Trọng)
Nếu cưới
gả phạm nhằm tháng CÔ, HƯ sát tất sanh ra những chuyện lôi thôi để bổ, nên
người biết phải cẩn thận chỗ này! Xem giải thích dưới đây:
GIÁP TÝ
tuần CÔ cữu, thập ngoạt, tam, tứ nguyên lai đinh thị HƯ. Nghĩa là người
sanh vào vòng GIÁP TÝ thì tháng 9, tháng 10 phạm CÔ, còn tháng 3, tháng 4
phạm HƯ.
GIÁP TUẤT
tuần CÔ thất, bát ngoạt; nhứt, nhì HƯ giá diệc ly thư. Nghĩa là ngưòi sanh
vào vòng GIÁP TUẤT thì tháng 7, tháng 8 gả cưới phạm CÔ, tháng 1, tháng 2
phạm HƯ.
GIÁP THÂN
tuần CÔ ngũ, lục ngoạt; thập nhứt, thập nhị HƯ hồi qui. Nghĩa là người
sanh vào vòng GIÁP THÂN thì tháng 5, tháng 6 là CÔ, tháng 11, tháng 12 là
HƯ.
GIÁP
NGỌ tuần CÔ tam, tứ ngoạt; như HƯ cữu, thập nữ phòng phu. Nghĩa là người
sanh vòng GIÁP NGỌ thì tháng 3, tháng 4 là CÔ; tháng 9, tháng 10 là HƯ.
(Nữ bị phòng phu)
GIÁP
THÌN tuần trung CÔ nhứt nhị, thất, bát chi ngoạt định HƯ chi. Người sanh
vào vòng GIÁP THÌN thì tháng 1, tháng 2 là CÔ; tháng 7, tháng 8 là HƯ.
GIÁP
DẦN tuần CÔ thập nhứt, thập nhị, ngũ, lục, phùng chi tắc thị HƯ. Người
sanh vào vòng GIÁP DẦN thì tháng 11, tháng 12 l2 CÔ; tháng 5, tháng 6 là
HƯ.
Ta nên tóm tắc lại cho dễ
thấy:
Sanh vòng GIÁP TÝ:
tháng 9, 10 = CÔ; tháng 3,4 = HƯ
GIÁP TUẤT
: tháng 7, 8 = CÔ; tháng 1, 2 = HƯ
GIÁP THÂN
: tháng 5, 6 = CÔ; tháng 11, 12 = HƯ
GIÁP NGỌ :
tháng 3, 4 = CÔ; tháng 9, 10 = HƯ
GIÁP THÌN
: tháng 1, 2 = CÔ; tháng 7, 8 = HƯ
GIÁP DẦN : tháng 11, 12 = CÔ; tháng 5, 6 =
HƯ
---o0o---
ÍCH TÀI, THỐI TÀI
Trong
sách Trần Tử Tánh và Tam thê diễn câm có ghi rõ về nam mạng
gì sanh vào 6 tháng nào được ích tài và 6 tháng nào thì thối tài (tiền
của) cho nhà vợ, và nữ mạng gì sanh vào 6 tháng nào được ích tài và 6
tháng nào thì thối tài cho nhà chồng.
Đừng lầm
là cưới tháng nào thì tấn tài cưới tháng nào thì thối tài! Đây chỉ do mới
tháng sanh mà thôi.
Hãy xem ở dưới:
MẠNG NAM SANH
MẠNG KIM: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho
nhà gái 17 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6
thối tài cho nhà gái 9 năm.
MẠNG MỘC: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho
nhà gái 50 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6
thối tài cho nhà gái 9 năm.
MẠNG THỦY: Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 ích tài cho
nhà gái 40 năm.
Sanh từ tháng 7 đến tháng 12
thối tài cho nhà gái 50 năm.
MẠNG HỎA: Sanh từ tháng 4 đến tháng 9 ích tài cho
nhà gái 30 năm.
Sanh từ tháng 10 đến tháng 3
thối tài cho nhà gái 19 năm.
MẠNG THỔ: Sanh từ tháng 5 đến tháng 10 ích tài cho
nhà gái 30 năm.
Sanh từ tháng 11 đến tháng 4
thối tài cho nhà gái 29 năm.
NỮ MẠNG SANH
MẠNG KIM: Sanh từ tháng 12 đến tháng 5 ích tài cho
nhà trai 29 năm.
Sanh từ tháng 6 đến tháng 11
thối tài cho nhà trai 19 năm.
MẠNG MỘC: Sanh từ tháng 3 đến tháng 8 ích tài cho nhà
trai 30 năm.
Sanh từ tháng 9 đến tháng 2
thối tài cho nhà trai 25 năm.
MẠNG THỦY: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho
nhà trai 37 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6
thối tài cho nhà trai 18 năm.
MẠNG HỎA: Sanh từ tháng 6 đến tháng 11 ích tài cho
nhà trai 29 năm.
Sanh từ tháng 12 đến tháng 5
thối tài cho nhà trai 50 năm.
MẠNG THỔ: Sanh từ tháng 10 đến tháng 3 ích tài cho
nhà trai 50 năm.
Sanh từ tháng 4 đến tháng 9
thối tài cho nhà trai 35 năm.
TUỔI PHÁ SẢN VỢ
Tuổi Thân Tý Thìn sanh
tháng 1
Tuổi Dần Ngọ Tuất sanh
tháng 9
Tuổi Tỵ Dậu Sửu sanh tháng
9
Tuổi Hợi Mẹo Mùi sanh tháng
2
TUỔI PHÁ SẢN CHỒNG
Tuổi Thân Tý Thìn sanh
tháng 12
Tuổi Dần Ngọ Tuất sanh
tháng 9
Tuổi Tỵ Dậu Sửu sanh tháng
9
Tuổi Hợi Mẹo Mùi sanh tháng
8
---o0o---
Coi nghề nghiệp
Đây là dùng Thiên can và tháng sanh mà tìm coi mình có khả năng về nghề gì
để chuyên học và làm nghề đó thì mới giỏi và phát đạt được.
Hãy xem nơi bảng tóm lược và
lời chú thích ở sau:
Số mục |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Thiên can |
Tháng sanh |
Quan nhơn |
Trủng Tể |
Tú Tài |
Đã Thiết |
Sư Thuật |
Sanh Quan |
Âm Nhạc |
Tiệm Dược |
Tăng Đạo |
Tài Phùng |
Hoàng Quý |
Thủ Tác |
Giáp |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Ất |
Tháng |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Bính |
Tháng |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
Đinh |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Mậu |
Tháng |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Kỷ |
Tháng |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Canh |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tân |
Tháng |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Nhâm |
Tháng |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Quý |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1. QUAN
NHƠN: Số Quan Nhơn có mạng làm giàu, lưu trú ở nhiều chỗ, học tập về Văn
chương thi dễ đậu. Nên chuyên vể nghề Văn.
2. TRỦNG
TỂ: Số này có tánh can cường, có phần làm con nuôi người khác, học được
nhiều nghề mà nghề nào cũng khá. Nên chuyên về Kỹ nghệ.
3. TÚ
TÀI: Số này giỏi về Văn chương và cũng sống nhờ về nghề này, có thể là một
công chức và cũng phát đạt. Nam nữ như nhau.
4. ĐÃ
THIẾT: Số này làm nghề thợ rèn hoặc thợ làm về kim khí như thợ tiện, thợ
đúc chẳng hạn ... hoặc nghề cầm gươm giáo, nếu không anh em phải ở khác
xứ.
5. SƯ
THUẬT: Số này được số làm Thầy, nếu có phước thì được làm quan, đủ ăn đủ
mặc. Người có tài được gần kẻ quyền quý.
6. SANH
QUAN: Số này làm nghề thợ mộc, sáng ý, khéo tay lại nhiều mưu kế, đủ mặc
đủ ăn.
7. ÂM
NHẠC: Số âm nhạc có trí thông minh, giỏi về nghề đờn, tánh vui vẻ, đến xứ
nào cũng được người trọng vọng, tiếp đón, có danh tiếng. Nên chuyên về Âm
nhạc.
8. TIỆM
DƯỢC: Số làm Thầy thuốc, như Dược sĩ hay Bác Sỹ y khoa hoặc Đông y sĩ, mở
tiệm thuốc cũng khá (làm Thầy bói toán cũng hay). Nên chuyên vè ngành
Dược.
9. TĂNG
ĐẠO: Số đi tu rất tốt, có lập gia đình rồi sau cũng bỏ, dầu làm nghề gì
cũng chỉ đủ ăn mà thôi.
10. TÀI
PHÙNG: Số làm thợ may. Nên chuyên về nghề này sẽ giỏi được. Nếu không làm
nghề này sợ tay phải có tật.
11. HOÀNG
QUÝ: Số làm việc ở công môn chớ không làm ăn theo làng xóm. Chuyên về Văn
chương thì tốt.
12. THỦ TÁC:
Số làm Nha sĩ hoặc Nha công, có tài trồng răng và nhổ răng rất giỏi. Nếu
làm về nghề này thì được phát tài, lại được người trên mến chuộng.
---o0o---
NĂM TAM TAI
Mỗi người, cứ 9 năm lại gặp
3 năm tam tai (nghĩa là trong 12 bị mất hết 3 năm xấu). Mỗi lần gặp những
năm tam tai, ta sẽ bị nhiều sự rắc rối thật đáng lo ngại: hoặc chết chóc
hoặc tù đày hoặc bịnh tật hoặc hao tài tốn của, làm ăn thất bại cho đến
việc cất nhà, gả cưới cũng không được. Muốn biết những năm nào bị Tam tai,
hãy xem bảng dưới đây:
Tuổi
Thân,
Tý, Thìn
|
Năm Dần |
Sao Thiên trùng |
Đầu tam tai |
Năm Mẹo |
Sao Thiên hình |
Giữa tam tai |
Năm Thìn |
Sao Thiên kiếp |
Cuối tam tai |
Tuổi
Tỵ,
Dậu, Sửu
|
Năm Hợi |
Sao Địa bại |
Đầu tam tai |
Năm Tý |
Sao Địa võng |
Giữa tam tai |
Năm Sửu |
Sao Địa hình |
Cuối tam tai |
Tuổi
Dần,
Ngọ, Tuất
|
Năm Thân |
Sao Nhơn hoàn |
Đầu tam tai |
Năm Dậu |
Sao Thiên họa |
Giữa tam tai |
Năm Tuất |
Sao Địa tại |
Cuối tam tai |
Tuổi
Hợi,
Mẹo, Mùi
|
Năm Tỵ |
Sao Hắc sát |
Đầu tam tai |
Năm Ngọ |
Sao Âm mưu |
Giữa tam tai |
Năm Mùi |
Sao Bạch sát |
Cuối tam tai |
---o0o---
NGÀY THÁNH ĐẢN
(Ngày
vía)
THÁNG GIÊNG: Ngày mùng 1: Vía Đức Di Lặc.
THÁNG HAI: Ngày mùng 8: Vía Phật Thích ca xuất
gia
Ngày 15: Vía Phật
Thích Ca nhập diệt
Ngày 19: Vía đức
Quan Âm Bồ Tát
Ngày 21: Vía đức Phổ Hiền
THÁNG BA: Ngày 16: Vía đức Chuẩn Đề Bồ Tát
THÁNG TƯ: Ngày mùng 4: Vía đức Văn Thù Bồ
Tát
Ngày mùng 8: Vía Phật Thích Ca giáng sinh (theo nay ngày 15)
THÁNG SÁU: Ngày 19: Vía đức Quan Âm Bồ Tát
THÁNG BẢY: Ngày 13: Vía đức Đại Thế Chí Bồ Tát
Ngày 30: Vía đức Địa Tạng Bồ Tát
THÁNG TÁM: Ngày 22: Vía Phật Nhiên Đăng
THÁNG CHÍN: Ngày 19: Vía Quan Âm Bồ Tát (ngày
này kinh chữ Hán không thấy ghi)
Ngày 30: Vía Phật Dược Sư
THÁNG MƯỜI: Ngày mùng 5: Vía Tổ Đạt Ma
THÁNG MƯỜI MỘT: Ngày 17: Vía Phật A Di Đà
THÁNG MƯỜI HAI: Ngày mùng 8: Vía Phật Thích Ca
Thành đạo.
---o0o---
NGÀY TRAI KỲ
THẬP TRAI: Mỗi tháng mười ngày:
Mùng 1, 8, 14, 15, 18, 23, 24 ,25 ,29, 30
(tháng thiếu thì lùi lại ngày 27)
LỤC TRAI: Mỗi tháng sáu ngày:
Mùng 8, 14, 15, 23, 29, 30
TỨ TRAI: Mỗi tháng bốn ngày:
Mùng 1, 14, 15, 30
NHỊ TRAI: Mỗi tháng hai ngày:
Mùng 1 và 15
TAM NGOẠT TRAI: Một năm ba tháng: tháng
giêng, tháng bảy, tháng mười.
---o0o---
CÁC NGÀY KỶ NIỆM
Tổ Thập Tháp (Phước Huệ):
Chứng minh đạo sư hội Phật giáo Trung phần viên tịch ngày 22 tháng giêng
Âm lịch.
Tổ Khánh Anh: Thượng thủ
Giáo hội Tăng già toàn quốc V.N khóa II, Pháp chủ Giáo hội Tăng già V.N
niên khóa II, viên tịch ngày 30 tháng 1 năm Tân Sửu.
Tổ Tuệ Tạng: Thượng thủ
Giáo hội Tăng già toàn quốc V. N. khóa thứ nhứt, viên tịch ngày mùng 3
tháng 4 Âm lịch.
Tổ Khánh Hòa: Sơ tổ phong
trào chấn hưng Phật giáo miền Nam, viện tịch ngày 19 tháng 6 Âm lịch.
Tổ Huệ Quang: Pháp chủ Giáo
hội Tăng già V.N. khóa thứ nhứt, viên tịch ngày mùng 1 tháng 11 Âm lịch.
---o0o---
CÁCH VIẾT BÀI VỊ SAO HẠN
CÚNG RIÊNG CHO TỪNG
NGƯỜI
Mỗi bài vị Sao tùy theo
tuổi Nam hay Nữ mà Tiểu hạn có khác. Thí dụ: Nam 36 tuổi sao Mộc đức, hạn
Huỳnh tuyền. Nữ 46 tuổi cũng sao Mộc đức, nhưng hạn thì nhằm Tam kheo. Do
đó mà khi viết bài vị, ta phải chừa trống chỗ Tiểu hạn để nhằm hạn nào thì
điền hạn đó vô.
TÁM HẠN:
Huỳnh tuyền, Tam kheo, Ngũ mộ, Thiên tinh
Toán tận, Thiên la, Địa võng, Diêm vương
CHÍN SAO: BÀI VỊ MẪU:
1. Cung
thỉnh Nhựt cung Thái dương Thiên tử tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
2. Cung
thỉnh Nguyệt cung Thái âm Hoàng hậu tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
3. Cung
thỉnh Đông phương Giáp ất Mộc đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
4. Cung
thỉnh Tây phương Canh tân Kim đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
5. Cung
thỉnh Nam phương Bính Đinh Hỏa đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
6. Cung
thỉnh Bắc phương Nhâm quý Thủy đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
7. Cung
thỉnh Trung ương Mồ kỷ Thổ đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
8. Cung
thỉnh Thiên cung thần thủ La hầu tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
9. Cung
thỉnh Thiên cung phân vĩ Kế đô tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
[VIẾT RA CHỮ HÁN]
TÊN CỦA
CHÍN SAO:
La hầu, Thổ tú (=Thổ đức=Thổ tinh), Thủy
diệu(=Thủy đức=Thủy tinh), Thái bạch (=Kim đức=Kim tinh), Thái dương, Vân
hớn (=Hỏa đức=Hỏa tinh), Kế đô, Thái âm. Mộc đức.
Thí dụ: Người Nam 36 tuổi: Sao Mộc đức, hạn
Huỳnh tuyền, BÀI VỊ viết:
[VIẾT RA CHỮ HÁN]
---o0o---
DÙNG THIÊN CAN VÀ ĐỊA
CHI
HỢP VỚI
THÁNG SANH ĐỂ BIẾT TỐT XẤU
BÀI SỐ 1:
DÙNG THIÊN CAN HỢP VỚI THÁNG SANH.
Xem
bảng tóm lược rồi dò lời giải ở dưới: Nam nữ coi chung.
Thiên can |
Tháng sanh |
Thiên Ất |
Phước tinh |
Thiên quan |
Hiệp lộc |
Dương vận |
Kim ô |
Văn tinh |
Giáp |
Tháng |
6 |
10 |
1 |
8 |
1 |
2 |
3 |
8 |
Ất |
Tháng |
10 |
8 |
12 |
1/7 |
2 |
3 |
4 |
11 |
Bính |
Tháng |
10 |
8 |
1 |
11 |
4 |
5 |
6 |
12 |
Đinh |
Tháng |
8 |
10 |
11 |
10 |
5 |
6 |
7 |
10 |
Mậu |
Tháng |
6 |
10 |
7 |
2 |
4 |
7 |
6 |
2 |
Kỷ |
Tháng |
10 |
4 |
6 |
1 |
5 |
1 |
7 |
1 |
Canh |
Tháng |
10 |
6 |
5 |
5 |
7 |
8 |
9 |
5 |
Tân |
Tháng |
1 |
5 |
4 |
4 |
8 |
9 |
10 |
4 |
Nhâm |
Tháng |
2 |
4 |
3 |
5 |
10 |
10 |
12 |
5 |
Quý |
Tháng |
4 |
|
12 |
4 |
11 |
11 |
1 |
4 |
CHÚ: 1. Coi chú giải ở sau.
2. Trung 2, 3 tháng cũng của mình.
3. Nếu không có tháng sanh của mình tức mình không bị ảnh
hưởng ở mục này.
THIÊN ẤT: Người gặp sao Thiên ất thì
được sang trọng và nhàn rỗi, nuôi thú vật rất được phát đạt và thạnh
vượng.
PHƯỚC TINH: Người được sao Phước tinh
chiếu mạng được giàu sang, sống lâu, nếu cố học đi thi dễ đỗ, biết lo làm
ăn sẽ có sản nghiệp lớn.
THIÊN QUAN: Người gặp được sao Thiên
quan thì được làm việc chốn công môn, có chức phận và được sang quý.
HIỆP LỘC: Người gặp được sao Hiệp lộc
thì được giàu có, sang trọng, biết kinh doanh, thân mạng không bị tai họa,
lại được tánh thông minh.
DƯƠNG VẬN: Người gặp sao này thì anh
em ruột thịt không nhờ cậy được, lại sanh bất hòa, thường xa cách nhau.
KIM Ô: Người gặp sao này được tánh
thông minh hiểu biệt việc đời, đi xứ nào cũng có tài lợi, sự nghiệp được
bình an thạnh vượng.
VĂN TINH: Người gặp sao này giỏi về
văn chương, làm ăn được phát đạt, nhưng phải phòng ngày sau đi xin.
---o0o---
BÀI SỐ 2: CŨNG DÙNG
THIÊN CAN HỢP VỚI THÁNG SANH.
Tra bảng tóm lược ở dưới rồi xem lời giải ở
sau. (Nam Nữ coi chung).
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
Thiên can
|
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng |
Tháng sanh |
1 |
|
4 |
4 |
7 |
7 |
10 |
10 |
10 |
10 |
1 |
Cô thần |
9 |
|
11 |
12 |
12 |
3 |
3 |
3 |
6 |
6 |
8 |
Quả tú |
4 |
10 |
10 |
4 |
4 |
10 |
1 |
7 |
7 |
1 |
1 |
Đại bại |
5 |
8 |
11 |
11 |
5 |
5 |
11 |
2 |
8 |
2 |
2 |
Lang phạm |
6 |
9 |
12 |
6 |
6 |
12 |
3 |
9 |
9 |
3 |
3 |
Bát bại |
9 |
12 |
12 |
9 |
12 |
6 |
11 |
11 |
6 |
6 |
6 |
Tiểu lang phạm |
1 |
2 |
6 |
6 |
2 |
2 |
6 |
11 |
1 |
11 |
11 |
Phi thiên lang phạm |
1 |
5 |
3 |
11 |
7 |
5 |
3 |
11 |
3 |
1 |
4 |
Phá gia sát |
2 |
9 |
8 |
10 |
10 |
9 |
12 |
1 |
8 |
6 |
10 |
Tam hình sát |
5 |
6 |
8 |
7 |
10 |
9 |
11 |
11 |
2 |
1 |
3 |
Đại hao |
11 |
12 |
10 |
9 |
8 |
7 |
6 |
5 |
4 |
3 |
2 |
Lục hạp |
4 |
|
4 |
7 |
3 |
7 |
6 |
10 |
6 |
1 |
9 |
Quan sát |
12 |
|
12 |
3 |
7 |
3 |
10 |
6 |
10 |
9 |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Đoản mạng sát |
4 |
3 |
3 |
4 |
12 |
11 |
10 |
9 |
8 |
7 |
5 |
CÔ THẦN: Người phạm sao này phải chịu phận
bạc, mọi việc phải tự mình lo liệu, anh em bất hòa lại khắc vợ, chồng, con
cái.
QUẢ TÚ: Người gặp sao này thì khắc vợ,
chồng, con cái, không nhờ cậy anh em. Gái gặp sao này không lấy chồng
được. (Số người bạc phận)
ĐẠI BẠI: Người gặp sao này lập gia đình
không thành, như có những điều tốt khác thì được nhẹ bớt, bằng không thì
sự nghiệp khó mong.
LANG PHẠM: Người gặp sao này chiếu mạng nên
đi xứ khác lập nghiệp mới tốt, nếu ở nơi quê cha mẹ sanh thì thất bại.
BÁT BẠI: Số gặp sao Bát bại chiếu, gia đình,
sự nghiệp lập không thành, trai hay gái đều là kẻ lưu lạc phong sương.
TIỂU LANG PHẠM: Người gặp sao này chiếu,
trai thì phải làm con nuôi hoặc làm bộ hạ cho kẻ khác, gái thì kỵ cha, mẹ,
anh, em, bà con.
PHI THIÊN LANG PHẠM: Người gặp sao này chiếu
mạng giống y như Tiểu lang phạm ở trên.
PHÁ GIA SÁT: Người gặp Phá gia sát không ở
quê mẹ lập nghiệp được, phải đi xứ khác làm mới được thạnh vượng.
TAM HÌNH SÁT: Người gặp sao này trong đời
phải cẩn thận giữ gìn kẻo bị bắt giam, có phước thì qua khỏi, nếu không sẽ
bị án tù.
ĐẠI HAO: Người gặp sao này phải ngừa sự làm
ăn thất bại, tiền bạc phải cẩn thận kẻo hao bớt bất ngờ. Phải nên dè dặt.
LỤC HẠP: Người gặp sao này, cha mẹ, anh em,
bà con, gia đình làm ăn đều được thuận lợi, ăn mặc có dư
QUAN SÁT: Gặp sao này thuở nhỏ khó nuôi, lớn
lên thường có tai nạn, nếu không phải chịu tật.
ĐOẢN MẠNG SÁT: Gặp sao này, lúc cha, mẹ mới
sanh khó nuôi, hạn 8 tuổi, 6 tuổi và 12 tuổi, nếu qua khỏi thì đến 21 và
30 tuổi phải ngừa, không thì gặp số phận bi thương.
---o0o---
BÀI SỐ 3: DÙNG ĐỊA CHI HỢP VỚI THÁNG SANH
Nam Nữ coi chung. Xem bảng tóm lược ở dưới. Cách coi giống như
các bài trước.
Số mục
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tuổi gì |
Tháng sanh |
Nhật Mã |
Lục Hại |
Hoa Cái |
Kiếp Sát |
Tai Sát |
Thiên Sát |
Địa Sát |
Niên Sát |
Ngoạt Sát |
Vong Thân |
Tướng Tinh |
Phiên An |
Tý |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Sửu |
Tháng |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Dần |
Tháng |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
Mẹo |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Thìn |
Tháng |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tỵ |
Tháng |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Ngọ |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Mùi |
Tháng |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Thân |
Tháng |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Dậu |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tuất |
Tháng |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Hợi |
Tháng |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1. NHẬT
MÃ: Số gặp Nhật mã, tánh hay đi nhiều, làm ăn khá, tài lợi song thâu, ở
nhà ít lo, ra đường nhiều người yêu mến.
2. LỤC
HẠI: Số phạm Lục hại, khắc cha mẹ, anh em, thân tộc, vợ chồng, con cái
cũng bị xung khắc, đi tu thì đắc quả.
3. HOA
CÁI: Số gặp Hoa cái, có duyên nhiều người thương, phát được 3 tài giỏi,
được người kính trọng.
4. KIẾP
SÁT: Số phạm Kiếp sát, khắc cha mẹ vợ con, có phước thì qua khỏi, nếu
không thì đi xin ăn; đàn bà thì thay đổi 3 đời chồng.
5. TAI
SÁT: Số phạm Tai sát, nhơn thân bị bịnh không lìa, thường có tai nạn và
khắc vợ chồng, con cái.
6. THIÊN
SÁT: Số phạm Thiên sát, trai khắc cha mẹ vợ, gái khắc cha mẹ chồng, ít
con; hay có bịnh ngặt, nếu không thì phải lưu lạc một mình tìm kế sanh
nhai.
7. ĐỊA
SÁT: Số phạm Địa sát, thường gặp tai nạn, khắc cha mẹ, vợ chồng, nhưng có
nghề giỏi làm ăn no đủ.
8. NIÊN
SÁT: Số phạm Niên sát, không ở chỗ cha mẹ là ăn được, đi ở chỗ khác mới
làm nên, sự nghiệp tự lập không nhờ anh em.
9. NGOẠT
SÁT: Số phạm Ngoạt sát, không ở xứ cha mẹ được, đi xứ khác làm ăn mới khá;
khắc vợ, chồng, con cái, tay trắng gầy dựng nên sự nghiệp.
10. VONG
THÂN: Số phạm Vong thần, khắc anh em, bà con, đổi chỗ ở ba lần, lần thứ ba
mới lập nên sự nghiệp, ruộng vườn tốt.
11. TƯỚNG
TINH: Số gặp Tướng linh, có quyền hành, có tài nắm giữ và cán đáng mọi
công việc, tuổi trẻ phát tài lộc sớm, vợ chồng con cháu sung túc, rất vinh
hiển.
12. PHIÊN AN:
Số gặp Phiên an, tâm tánh can trường và thông minh, có số tu hành đắc quả,
có học dễ lấy cấp bằng.
---o0o---
BÀI SỐ 4:
Nam Nữ coi chung. Bài này cũng dùng ĐỊA CHI
hợp với THÁNG SANH để coi tốt xấu, cách coi cũng như các bài trước.
Số mục |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
12
Địa chi |
Tháng sanh |
Phụng Hoàng
|
Sư Tử |
Kim Kê |
Hề Sát |
Yến Tử |
Hồng Cao |
Sơn Lộc |
Không Tước |
Bột Cưu |
Châu Tước |
Giác Ưng |
Bạch Hạc |
Tý |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Sửu |
Tháng |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Dần |
Tháng |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
Mẹo |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Thìn |
Tháng |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tỵ |
Tháng |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Ngọ |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Mùi |
Tháng |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Thân |
Tháng |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Dậu |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tuất |
Tháng |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Hợi |
Tháng |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1. PHỤNG
HOÀNG: Số được Phụng hoàng, tánh hiền lành, chức phận lớn hoặc phát tài
rất quý hiển.
2. SƯ TỬ:
Số được Sư tử, có chức quyền to, tánh ôn hòa, có nghề nghiệp hơn người,
làm ăn thạnh vượng.
3. KIM
KÊ: Số được Kim kê, có dạ can đảm, Văn chương giỏi, nghề nghiệp khéo, y
lộc nhiều, danh tiếng lừng lẫy.
4. HỀ
SÁT: Số được Hề sát, có tài năng hơn người, nghề nghiệp rất tinh thông,
làm quan cũng tốt, mà làm dân cũng là hạng có tài.
5. YẾN
TỬ: Số được Yến tử, tâm tánh khéo, thân hình đi đứng nhẹ nhàng, siêng nói
chuyện, ít buồn rầu, được mạnh khỏe.
6. HỒNG
CAO: Số được Hồng cao là số thường lui tới chốn quan trường, vận mạng tốt,
y thực tự nhiên có, vui vẻ trọn đời.
7. SƠN
LỘC: Vận mạng gặp Sơn lộc, lúc còn nhỏ tuổi xa cha mẹ làm ăn vẫn không đủ,
lớn tuổi mới khá, tiền bạc đầy rương.
8. KHỔNG
TƯỚC: Số được Khổng tước, có danh tiếng, gần người quyền quý, có chí lo
làm ăn, tự lập lấy thân danh.
9. BỘT
CƯU: Số được Bột cưu thì hay làm việc lành, ăn mặc đầy đủ, tuổi nhỏ chưa
khá, tuổi lớn làm ăn mới phát đạt, an vui.
10. CHÂU
TƯỚC: Số được Châu tước thì tánh hạnh thanh cao, ăn mặc không thiếu, tiền
tài hưng vượng, ra đường được nhiều người kính trọng.
11. GIÁC ƯNG:
Số được Giác ưng thì tâm tánh cao thượng, có quyền hành, có tài lộc, vui
đời, ưa yến tiệc.
12. BẠCH HẠC:
Số được Bạch hạc, thường đi mua bán tứ phương, tuổi lớn làm ăn được thạnh
vượng, có tiền của, được thong thả.
---o0o---
BÀI SỐ 5: COI VỀ CHĂN NUÔI SÚC VẬT
Bài này dùng năm sanh, tức 12 địa chi hợp
với tháng sanh để coi cho biết mình có thể nuôi thú vật được không. Nam,
Nữ coi chung. Xem bảng tóm lược ở dưới và lời giải thích tiếp theo:
Tuổi gì |
Tháng sanh |
Kiên |
Giai |
Giai |
Giai
|
Không |
Khố |
Phá |
Hiệp |
Hiệp |
Hiệp |
Hướng |
Hướng |
Tý |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Sửu |
Tháng |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Dần |
Tháng |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
Mẹo |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Thìn |
Tháng |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tỵ |
Tháng |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Ngọ |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Mùi |
Tháng |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Thân |
Tháng |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Dậu |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tuất |
Tháng |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Hợi |
Tháng |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
CHỮ KIÊN: Người gặp chữ
KIÊN, nuôi heo hoặc các loài thú tốt, mau lớn, sanh đẻ nhiều, nếu làm nghề
chăn nuôi có thể lập nên được sự nghiệp rất bền vững và thạnh vượng.
CHỮ GIAI: Người gặp chữ
GIAI, không nuôi các loài thú được, nếu nuôi thì hay chết hoặc không sanh
đẻ hay không lớn, bất lợi.
CHỮ KHÔNG: Người gặp chữ
KHÔNG cũng không nuôi các loài thú được, nếu nuôi thường sanh ra nhiều
điều rắc rối, lại không lớn không sanh đẻ, bất lợi.
CHỮ PHÁ: Người gặp chữ
PHÁ, nuôi các loài thú được, nhưng hai ba lứa đầu bị hao tốn lôi thôi rồi
sau sẽ được thạnh vượng.
CHỮ HIỆP: Nguời gặp chữ
HIỆP nuôi súc vật rất tốt, mau lớn, sanh đẻ nhiều, mối lợi này sanh ra mối
lợi khác, mau giàu.
CHỮ HƯỚNG: Người gặp chữ
HƯỚNG cũng là người có tay nuôi thú vật rất tốt: mau lớn, sanh đẻ nhiều,
huê lợi nhiều, được thạnh vượng, mau giàu.
---o0o---
BÀI SỐ 6: COI LÀM ĂN
NGHỀ NÀO HẠP.
( Nam, Nữ coi chung)
MẠNG NGƯỜI LÀM NGHỀ MUA
BÁN TỐT:
MẠNG KIM sanh tháng 4, tháng 5, tháng 8, tháng
10
MẠNG MỘC sanh tháng 4, tháng 6 , tháng 10,
tháng 2
MẠNG THỦY sanh tháng 4, tháng 8, tháng 12.
MẠNG HỎA sanh tháng 5, tháng 11
MẠNG THỔ sanh tháng 7, tháng 8, tháng 10.
MẠNG NGƯỜI LÀM NGHỀ CHÀI
LƯỚI HẠP:
MẠNG KIM sanh tháng 1, tháng 3, tháng 9, tháng
10
MẠNG MỘC sanh tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng
7, tháng 12
MẠNG THỦY sanh tháng 2 , tháng 4, tháng 6,
tháng 9, tháng 11
MẠNG HỎA sanh tháng 2, tháng 6, tháng 7, tháng
11
MẠNG THỔ sanh tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng
6, tháng 8, 9.
MẠNG NGƯỜI LÀM NGHỀ THỢ
HẠP:
MẠNG KIM sanh tháng 8, và tháng 10
MẠNG MỘC sanh tháng 6, và tháng 10
MẠNG THỦY sanh tháng 7, và tháng 11
MẠNG HỎA sanh tháng 1.
MẠNG THỔ sanh tháng 1, tháng 3, tháng 7, tháng
10.
---o0o---
BÀI SỐ 7: COI VỀ HỌC HÀNH
(Nam, Nữ coi chung) .
Tuổi gì |
Tháng sanh |
Trực Kiên |
Trực Giai
|
Trực Giai |
Trực Giai |
Trực Không |
Trực Không |
Trực Phá |
Trực Hướng |
Trực Hướng |
Trực Hướng |
Trực Hiệp |
Trực Hiệp |
Dần |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Ngọ |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tuất |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Thân |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tý |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Thìn |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tỵ |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Dậu |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Sửu |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Hợi |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Mẹo |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Mùi |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
TRỰC KIÊN: Người sanh gặp
Trực này, rất thông minh, học ít biết nhiều, dầu học văn hay võ đều được
tấn bộ, thi dễ đậu, lấy được bằng cấp cao (đỗ đạt cao)
TRỰC HƯỚNG, TRỰC HIỆP:
Người sanh gặp trực Hướng và trực Hiệp cũng rất thông minh, học ít biết
nhiều, nhưng đi thi chỉ đỗ đạt vào bực trung mà thôi. Số này: “Tấn vi quan
thối vi sư”, tiến tới thì làm quan mà lui về thì làm thầy.
TRỰC PHÁ, TRỰC GIAI, TRỰC
KHÔNG: Người sanh gặp trực PHÁ, trực GIAI và trực KHÔNG thì kém thông
minh, học nhiều mà biết ít, đi thi không đỗ. Việc học không được sở cậy
nhiều, bất quá chỉ học cho biết chữ để nói chuyện với đời mà thôi. (Số này
thi không đậu).
---o0o---
BÀI SỐ 8: COI VỀ THI CỮ
(Nam, Nữ coi chung) .
Coi về thi cữ có hai bài: một bài coi về Thi
kỳ nhứt, một bài coi về Thi kỳ nhì. Tuy nhiên, cũng cần phải coi lại bài
số 7 coi có phạm Trực Phá, Trực Giai và Trực Không, và cũng nên soát lại
trong lá số Tử vi coi có bị Tuần, Triệt án ngự CUNG MẠNG hay không thì mới
chắc.
Khi coi trùng 2, 3 tháng cũng là của mình.
BẢNG COI THI KỲ NHỨT:
Tuổi gì |
Tháng sanh |
Hư Tú |
Tâm Tú |
Mão Tú |
Tinh Tú |
Tâm Tú |
Mão Tú |
Can Tú
|
Quỷ Tú |
Lâu Tú |
Ngưu Tú |
Tý |
Tháng |
7 |
1 |
4 |
7 |
10 |
7 |
1 |
4 |
10 |
7 |
Sửu |
Tháng |
11 |
5 |
8 |
11 |
2 |
11 |
5 |
8 |
2 |
11 |
Dần |
Tháng |
3 |
9 |
12 |
3 |
6 |
3 |
9 |
12 |
6 |
3 |
Mẹo |
Tháng |
1 |
7 |
1 |
4 |
7 |
10 |
4 |
7 |
1 |
10 |
Thìn |
Tháng |
5 |
11 |
5 |
8 |
11 |
2 |
8 |
11 |
5 |
2 |
Tỵ |
Tháng |
9 |
3 |
9 |
12 |
3 |
6 |
12 |
3 |
9 |
6 |
Ngọ |
Tháng |
4 |
10 |
7 |
10 |
4 |
1 |
10 |
1 |
7 |
4 |
Mùi |
Tháng |
8 |
2 |
11 |
2 |
8 |
5 |
2 |
5 |
11 |
8 |
Thân |
Tháng |
12 |
6 |
3 |
6 |
12 |
9 |
6 |
9 |
3 |
12 |
Dậu |
Tháng |
10 |
4 |
10 |
1 |
1 |
4 |
7 |
10 |
4 |
1 |
Tuất |
Tháng |
2 |
8 |
2 |
5 |
5 |
8 |
11 |
2 |
8 |
5 |
Hợi |
Tháng |
6 |
12 |
6 |
9 |
9 |
12 |
3 |
6 |
12 |
9 |
HƯ TÚ: Hễ gặp HƯ TÚ, nếu
đi thi vào năm Thìn, năm Tý thì chắc đỗ, còn các năm khác phải nhờ phước
đức mới may ra.
TÂM TÚ: Số gặp TÂM TÚ, đi
thi vào năm Dần, năm Mẹo thì chắc đậu, còn các năm khác phải nhờ phước đức
mới mong.
MÃO TÚ: Số gặp MÃO TÚ, đi
thi vào năm MÙI thì chắc đậu còn các năm khác thì khó mong.
TINH TÚ: Số gặp TINH TÚ đi
vào năm Ngọ thì chắc đậu, còn các năm khác phải nhờ phước đức mới được.
CAN TÚ: Số gặp CAN TÚ, đi
vào tháng 7 tháng 8 thì chắc đậu, còn các tháng khác thì phải nhờ vào
phước đúc mới được.
QUÝ TÚ: Số gặp QUỶ TÚ
không kỵ năm, tháng gì cả, hễ học giỏi là thi đậu chắc.
LÂU TÚ: Số gặp LÂU TÚ,
phải siêng năng, cần khổ thì cũng dễ đậu, nếu thối chí, biếng nhác sẽ
hỏng.
NGƯU TÚ: Số gặp NGƯU TÚ,
học dở, nhưng cố gắng siêng năng sau cũng được đậu có bằng cấp.
---o0o---
BẢNG COI THI KỲ NHÌ:
Nếu coi ở kỳ thứ nhứt không có mà kỳ này có
mình thì cũng được nhiều hy vọng lắm, nếu trong lá số Tử vi không bị Tuần,
Triệt án ngự ở cung Mạng thì chắc chắn thi đỗ.
Tuổi gì |
Tháng sanh |
Cung Kim |
Thương Mộc
|
Giác Thủy |
Di Hỏa |
Võ Thổ |
Kim Cung |
Mộc Thương |
Thủy Giác |
Hỏa Di |
Thổ Võ |
Tý |
Tháng |
2 |
4 |
3 |
2 |
1 |
8 |
1 |
7 |
2 |
8 |
Sửu |
Tháng |
4 |
7 |
9 |
4 |
8 |
1 |
8 |
10 |
4 |
1 |
Dần |
Tháng |
8 |
12 |
2 |
1 |
2 |
4 |
2 |
8 |
1/8 |
4 |
Mẹo |
Tháng |
3 |
10 |
4 |
8 |
4 |
2 |
4 |
1 |
3 |
2 |
Thìn |
Tháng |
9 |
5 |
8 |
3 |
9 |
3 |
9 |
4 |
9 |
3 |
Tỵ |
Tháng |
12 |
2 |
1 |
11 |
3 |
9 |
3 |
2 |
11 |
9 |
Ngọ |
Tháng |
5 |
9 |
12 |
5 |
5 |
11 |
5 |
9 |
5 |
11 |
Mùi |
Tháng |
12 |
9 |
6 |
12 |
11 |
5 |
11 |
3 |
12 |
5 |
Thân |
Tháng |
3 |
6 |
5 |
3 |
6 |
12 |
6 |
11 |
3 |
12 |
Dậu |
Tháng |
6 |
1 |
11 |
6 |
12 |
6 |
12 |
5 |
6 |
6 |
Tuất |
Tháng |
10 |
8 |
7 |
10 |
7 |
10 |
10 |
12 |
10 |
7 |
Hợi |
Tháng |
7 |
12 |
10 |
7 |
10 |
7 |
7 |
6 |
7 |
10 |
CUNG KIM: Số gặp Cung Kim, thi kỳ nhì được đỗ cao, rất vinh
hiển.
THƯƠNG MỘC: Số gặp Thương Mộc, thi kỳ nhì được đậu hạng trung
bình, được hiển vinh, không truyền nối được.
GIÁC THỦY: Số gặp Giác Thủy, thi kỳ nhì được đỗ cao; có quyền
cao, chức trọng rất vinh hiển.
DI HỎA: Số gặp Di Hòa, thi kỳ nhì được đỗ cao, danh tiếng
lừng lẫy.
VÕ THỔ: Số gặp Võ Thổ, thi kỳ nhì được đỗ cao, có oai quyền
rất vinh hiển.
KIM CUNG: Số gặp Kim Cung, thi kỳ nhì được đỗ cao, văn võ đều
giỏi, rất có oai quyền và được truyền nối lâu dài.
MỘC THƯỜNG: Số gặp Mộc Thường, thi kỳ nhì được đỗ cao, rồi
sau làm quan võ được nổi tiếng
THỦY GIÁC: Số gặp Thủy Giác, thi kỳ nhì chỉ đậu được hạng
thấp (tiểu khoa) nhưng làm quan đến bực Thượng phẩm (quan to).
HỎA DI: Số này thi kỳ nhì chỉ đỗ được hạng thấp, nhưng cũng
được quý hiển.
THỔ VÕ: Số thi kỳ nhì được hạng trung bình, nhưng sau được
lên chức và truyền nối được lâu dài.
---o0o---
BÀI SỐ 9: COI VỀ NHÀ CỬA
Tuổi gì |
Tháng sanh |
Không gia |
Vong gia |
Bại gia |
Hướng gia |
Hiệp gia |
Hướng gia |
Kiên gia |
Kiên gia |
Hướng gia |
Giai gia |
Phá gia |
Không gia |
Tý |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Sửu |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Dần |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Mẹo |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Thìn |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Tỵ |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Ngọ |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Mùi |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Thân |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Dậu |
Tháng |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Tuất |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hợi |
Tháng |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
KHÔNG GIA và VONG GIA: Người phạm Không gia và Vong gia làm
nhà ở người đàn ông thường hay hao tốn về tiền của, người đàn bà thường bị
bịnh về máu huyết nhưng ở được lâu dài.
BẠI GIA và PHÁ GIA: Người
phạm Bại gia và Phá gia không ở nhà của cha mẹ được, phải dời đổi chỗ khác
lập nghiệp mới thành, còn ở nhà của cha mẹ thì cực khổ vất vả lắm.
HƯỚNG GIA: Người gặp số
Hướng gia ở nhà cha mẹ được, dễ mở mang việc làm ăn và tạo lập gia nghiệp
khác cũng tốt, vẫn được thạnh vượng. làm ăn phát đạt.
HIỆP GIA: Người gặp số
Hiệp gia được nhà cửa nguy nga đồ sộ, từ 50 tuổi sắp lên thì gia nghiệp
được hưng vượng: tiền của, lúa gạo nhiều.
KIÊN GIA: Người gặp số
Kiên gia ở nhà mới, thì làm ăn khá, còn ở nhà cũ của cha mẹ hay mua nhà cũ
sửa lại thì bị đau ốm hoài.
GIAI GIA: Người gặp số
Giai gia ở nhà cha mẹ được, nếu ở nhà của cha mẹ thường gặp tai nạn và hao
tốn tiền của, phải đi xứ khác lập nghiệp mới tốt, làm ăn dễ hơn chỗ cũ.
---o0o---
BÀI SỐ 10: COI
VỀ VIỆC CƯỚI GẢ
Nam kỵ CÔ THẦN, Nữ kỵ QUẢ
TÚ
Nếu con trai sanh ra rủi
phạm nhằm tháng CÔ THẦN thì việc lập gia đình gặp nhiều rắc rối: trể nải,
thay đổi nhiều đời vợ, phải chịu lắm nổi đau buồn trong bước đường tình.
Còn con gái sanh rủi phạm
nhằm tháng QUẢ TÚ thì đời mình phải chịu nhiều nỗi đau thương trong cuộc
lương duyên, thay đổi nhiều đời chồng, khổ sầu nhiều nỗi.
Ở đây có hai phần: Một là
lấy tuổi và tháng sanh, hai là lấy tuổi và giờ sanh.
1.
TUỔI và THÁNG SANH:
Nam, Nữ coi chung nhưng khác tháng, trai
sanh vào tháng đó là CÔ THẦN, Gái sanh vào tháng đó là QUẢ TÚ, nếu không
có là không phạm, tốt! Xem ở dưới đây:
Tuổi Tý |
Trai sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm CÔ THẦN |
TuổiTý |
Gái sanh tháng |
2 |
tháng |
8 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Sửu |
Trai sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Sửu |
Gái sanh tháng |
3 |
tháng |
9 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Dần |
Trai sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Dần |
Gái sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Mẹo |
Trai sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Mẹo |
Gái sanh tháng |
5 |
tháng |
11 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Thìn |
Trai sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Thìn |
Gái sanh tháng |
6 |
tháng |
12 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Tỵ |
Trai sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Tỵ |
Gái sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Ngọ |
Trai sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Ngọ |
Gái sanh tháng |
2 |
tháng |
8 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Mùi |
Trai sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Mùi |
Gái sanh tháng |
3 |
tháng |
9 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Thân |
Trai sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Thân |
Gái sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Dậu |
Trai sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Dậu |
Gái sanh tháng |
5 |
tháng |
11 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Tuất |
Trai sanh tháng |
4 |
tháng |
10 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Tuất |
Gái sanh tháng |
6 |
tháng |
12 |
phạm QUẢ TÚ |
Tuổi Hợi |
Trai sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm CÔ THẦN |
Tuổi Hợi |
Gái sanh tháng |
1 |
tháng |
7 |
phạm QUẢ TÚ |
-
TUỔI và GIỜ SANH:
Nam phạm Cô thần thê Ly biệt
Nữ phùng Quả tú nữ độc phòng
trung
Trai những tuổi này phạm giờ này thì
không có vợ,
Gái những tuổi này, phạm giờ
này thì không có chồng.
3 tuổi chung hai giờ:
Nam, Nữ coi chung:
Tuổi Dần, Mẹo, Thìn sanh giờ
Tỵ, giờ Sửu thì phạm,
Tuổi Thân, Dậu, Tuất sanh
giờ Hợi giờ Mùi thì phạm,
Tuổi Hợi, Tý, Sửu sanh giờ
Dần giờ Tuất thì phạm,
Tuổi Tỵ, Ngọ, Mùi sanh giờ
Thân giờ Thìn thì phạm.
Nam phạm là giờ
Cô Thần, Nữ phạm là giờ Quả tú, nếu phạm thì việc vợ chồng sau này sanh
nhiều rắc rối, lương duyên trắc trở, gặp nhiều đau khổ. Không phạm thì
tốt.
---o0o---
BÀI SỐ 11:
COI VỀ BÁT BẠI
Bát bại là tám việc không tốt trong đời
mình. Tám việc ấy là: Ở tù, Thối tài, Dịch lệ, Lửa cháy, Thay đổi chồng
vợ, Phá nhà, Quỷ phá hại, Hại con phá của.
Nếu phạm số này phải giữ phận.
Nam, Nữ coi chung. Căn cứ vào tuổi trong 6
con giáp và tháng sanh để coi. Xem ở dưới.
Tuổi |
GIÁP TÝ |
sanh tháng |
6 |
phạm |
quỷ phá |
|
Ất Sửu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
phá nhà |
|
Bính Dần |
sanh tháng |
10 |
phạm |
ở tù |
|
Đinh Mẹo |
sanh tháng |
12 |
phạm |
dịch lệ |
|
Mậu Thìn |
sanh tháng |
2 |
phạm |
đổi vợ chồng |
|
Kỷ Tỵ |
sanh tháng |
6 |
phạm |
phá của |
|
Canh Ngọ |
sanh tháng |
12 |
phạm |
ít con |
|
Tân Mùi |
sanh tháng |
3 |
phạm |
ở tù |
|
Nhâm Thân |
sanh tháng |
9 |
phạm |
thối tài |
|
Quý Dậu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
phá của |
|
GIÁP TUẤT |
sanh tháng |
3 |
phạm |
thối tài |
|
Ất Hợi |
sanh tháng |
3 |
phạm |
thối tài |
|
Bính Tý |
sanh tháng |
9 |
phạm |
quỷ phá |
|
Đinh Sửu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
thối tài |
|
Mậu Dần |
sanh tháng |
12 |
phạm |
thối tài |
|
Kỷ Mẹo |
sanh tháng |
12 |
phạm |
ít của |
|
Canh Thìn |
sanh tháng |
6 |
phạm |
quỷ phá |
|
Tân Tỵ |
sanh tháng |
6 |
phạm |
thối tài |
|
Nhâm Ngọ |
sanh tháng |
12 |
phạm |
thối tài |
|
Quý Mùi |
sanh tháng |
2 |
phạm |
thối tài |
Tuổi |
GIÁP THÂN |
sanh tháng |
9 |
phạm |
ở tù |
|
Ất Dậu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
ở tù |
|
Bính Tuất |
sanh tháng |
3 |
phạm |
thối tài |
|
Đinh Hợi |
sanh tháng |
3 |
phạm |
phá nhà |
|
Mậu Tý |
sanh tháng |
6 |
phạm |
lửa cháy |
|
Kỷ Sửu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
lửa cháy |
|
Canh Dần |
sanh tháng |
12 |
phạm |
đổi chồng vợ |
|
Tân Mẹo |
sanh tháng |
12 |
phạm |
thối tài |
|
Nhâm Thìn |
sanh tháng |
6 |
phạm |
quỷ phá |
|
Quý Tỵ |
sanh tháng |
6 |
phạm |
ít của |
Tuổi |
GIÁP NGỌ |
sanh tháng |
12 |
phạm |
thối tài |
|
Ất Mùi |
sanh tháng |
3 |
phạm |
ít con |
|
Bính Thân |
sanh tháng |
9 |
phạm |
ít của |
|
Đinh Dậu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
hao của |
|
Mậu Tuất |
sanh tháng |
3 |
phạm |
hao của |
|
Kỷ Hợi |
sanh tháng |
3 |
phạm |
hao của |
|
Canh Tý |
sanh tháng |
6 |
phạm |
quỷ phá |
|
Tân Sửu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
thay chồng, vợ |
|
Nhâm Dần |
sanh tháng |
4 |
phạm |
thối tài |
|
Quý Mẹo |
sanh tháng |
7 |
phạm |
quỷ phá |
Tuổi |
GIÁP THÌN |
sanh tháng |
5 |
phạm |
lửa cháy |
|
Ất Tỵ |
sanh tháng |
1 |
phạm |
dịch lệ |
|
Bính Ngọ |
sanh tháng |
12 |
phạm |
ở tù |
|
Đinh Mùi |
sanh tháng |
10 |
phạm |
phá nhà |
|
Mậu Thân |
sanh tháng |
3 |
phạm |
thối tài |
|
Kỷ Dậu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
phá nhà |
|
Canh Tuất |
sanh tháng |
3 |
phạm |
ở tù |
|
Tân Hợi |
sanh tháng |
3 |
phạm |
dịch lệ |
|
Nhâm Tý |
sanh tháng |
6 |
phạm |
thối tài |
|
Quý Sửu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
quỷ phá |
Tuổi |
GIÁP DẦN |
sanh tháng |
12 |
phạm |
thối tài |
|
Ất Mẹo |
sanh tháng |
12 |
phạm |
thối tài |
|
Bính Thìn |
sanh tháng |
6 |
phạm |
quỷ phá |
|
Đinh Tỵ |
sanh tháng |
6 |
phạm |
quỷ phá |
|
Mậu Ngọ |
sanh tháng |
3 |
phạm |
dịch lệ |
|
Kỷ Mùi |
sanh tháng |
3 |
phạm |
dịch lệ |
|
Canh Thân |
sanh tháng |
9 |
phạm |
quỷ phá |
|
Tân Dậu |
sanh tháng |
9 |
phạm |
quỷ phá |
|
Nhâm Tuất |
sanh tháng |
3 |
phạm |
dịch lệ |
|
Quý Hợi |
sanh tháng |
2 |
phạm |
quỷ phá |
--- HẾT ---
--- o0o ---
[
Mục Lục] [1] [2] [3] [4] [5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
--- o0o ---
Vi tính: Diệu Hiếu.
Trình bày : Nhị Tường
Cập nhật: 01-2-2005