--- o0o ---
1. PHẦN TIẾP DẪN
NHẬP MẠCH
^
(Liệm tẩn xác vào quan tài)
XƯỚNG: Trai
chủ tựu vị - Lễ nhị bái – Bình thân giai quỳ.
TÁN: Dương chi tịnh thủy, biến sái tam thiên, tánh không bát đức lợi nhơn
thiên, pháp giới quảng tăng duyên, diệt tội tiêu khiên, hỏa diệm hóa
hồng liên.
Nam mô Thanh lương địa Bồ
tát (3 lần) ma ha tát.
TỤNG: Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật (3 lần).
Nam mô Đại bi ... Thiên thủ thiên nhản ...
Tỳ lư quán đảnh chơn ngôn: Án – A mộ già vĩ
lô tả nãng, ma hạ mẫu nại ra ma nễ, bát nạp ma nhập phạ lã, bát ra mạt
đá dã hồng (21 lần).
DẪN: Hữu sanh hữu tử hữu luân hồi, vô sanh vô tử vô
khứ lai, sanh tử khứ lai đô thị mộng, tốc phao trần thế thượng liên đài.
Ngưỡng bạch Di Đà Từ Tôn tiếp độ hương hồn.
TỤNG: Nam mô Tiếp Dẫn Đạo sư A Di Đà Phật.
Vãng sanh quyết định chơn ngôn (tụng vãng
sanh 3 lần).
TÁN: Nguyện sanh Tây phương ... vi bạn lữ.
Nam mô Siêu lạc độ Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
BẠCH:
Nam mô Thập phương thường trụ Tam bảo, thượng lai đại chúng dị khẩu đồng
âm, phúng tụng Pháp bảo huyền văn, gia trì Tịnh độ thần chú, kỳ siêu
tiếp dẫn tân quá cố hương linh, tánh ... pháp danh ... hưởng ... tuế.
PHỤC NGUYỆN:
Trượng Phật ân nhi trực
hướng Tây hành, y diệu pháp nhi cao đăng Lạc quốc.
PHỔ NGUYỆN: Tâm không tức Phật, liễu
ngộ vô sanh, xuất nam kha nhất mộng chi hương, nhập Tây độ cữu liên chi
cảnh. Âm siêu dương thạnh, lợi ích tồn vong, pháp giới oan thân, tề
thành Phật đạo. Nam mô A Di Đà Phật.
XƯỚNG:
Kiền thiềng lễ tất nhị bái.
THÀNH PHỤC ^
(Làm lễ để tang cho cha mẹ)
XƯỚNG: Tựu
vị - Nghệ hương án tiền - Phần hương – Tam niệm chơn hương - Thượng
hương - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
VỊNH: Phụ mẫu sanh thành thậm chí nan, tam niên nhũ bộ cực tân toan, hý ban
lộng thái khuy tiền nhật, thôi điệt triền thân chánh thử gian.
TÁN: Dục trượng thần công thông hạ khổn, tiên bằng nhất niệm tín hương truyền,
nhân huân biến đạt u minh giới, thành cảm duy thông nghiễm tọa tiền.
Nam mô Hương Vân Cái Bồ tát
(3 lần) ma ha tát.
BẠCH:
Cái văn: Thỉ ư hỗn độn, tắc hồ thiên địa thông thần nhơn, Quán quý tiện,
Nho, Thích giai tôn chi, kỳ vi hiếu đạo hỉ hồ! Cố tự thiên tử dĩ chí ư
thứ nhơn, giai dĩ ngũ hiếu chi dụng. Tuy ngũ phục chi lễ hữu biệt, nhiên
bá hạnh chi nguyên bất thù. Luận văn: “Lễ hoại nhạc băng, chung ha y cẩm
thực đạo”. Thị tắc hiếu tử chi khẩn thành, thù hiệu thiên võng cực.
Kim vì trai chủ ... đẳng, linh tiền khấp huyết,
thống duy cố ... (phụ, mẫu) ..., triêm thiểu dạng thân, nga nhiên khí
thế, ức phụ mẫu chi cù lao, hạo hạo hiệu thiên võng cực, tư phủ dư chi
cúc dục, mang mang thương hải nan cùng. Chẩm khâm vị biện ư tiền nhân,
thôi điệt dĩ phi ư kim nhật. Tư nhân: Hiếu chế phục tuân thường lễ, tải
trần phỉ bạt chi nghi. Ngưỡng âm dương sứ giả minh thông, tiếp chơn thức
giám tư đơn khổn.
DẪN:
- (Lấy nhang viết chữ Án xxx Phạn tự vào chén nước có lá trầu và
đọc): Sắc thần thủy phù diệp linh linh, bắc phương nhâm quý, nhất
hiệp chi tinh, tẩy trược trừ khiên, thọ kỳ khiết tịnh, vong giả sanh
thiên cấp cấp phạ ha.
- (Lấy lá trầu thấm nước rải trên khăn
tang và trên mình tang chủ 3 lần, vừa rải vừa đọc): Nhứt tẩy trần ai
trừ cấu uế, nhì tẩy trược tâm thọ kỳ tang, tam tẩy u minh thành lục trí,
vong hồn thoát hóa tốc vãng Tây phương.
- (Lấy cây kéo hơ trên khói nhang, rồi cắt
tóc tang chủ 3 lần, bỏ vào chén nước, vừa cắt vừa đọc): Sắc thần
giảo linh linh, luyện thiết kim tinh, thiên sở phú, địa sở tải, vạn vật
sanh thành, thọ kỳ tang phục, toàn tộc bình an, cát xương thiên thu, thọ
vạn vạn tuế. Nhất cát phát thọ phục, vong giả vãng Tây phương. Nhì cát
phát thọ phục, tam niên vô tai nạn. Tam cát phát thọ phục, tử tôn tăng
kiết khánh, toàn tộc hưởng sung dinh, thọ vạn vạn tuế.
XƯỚNG: Ngũ
phục chi nhơn các phục kỳ phục (Lấy khăn tang phát cho tang chủ).
KỆ: Ngọc thố đoài sơn ẩn, kim ô chấn hải
truy, âm dương phân dị lộ, sanh tử lưỡng phân kỳ.
XƯỚNG: Hiến
trà - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
KỆ: (Nếu có cơm cúng thì đọc thêm): Tưởng y tùy niệm chí, ngọc phạn
tự nhiên lai, giáo hữu biến thực biến thủy chơn ngôn, cẩn đương trì tụng.
TỤNG: Nam mô tát phạ ... Nam mô tố rô ... (3 lần).
KỆ: Đức hải thâm nan báo, ân sơn đại mạc thù, linh tiền phi tố phục, dĩ biểu
thốn tình phu.
XƯỚNG: Hiến
trà - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TỤNG: Án,
nga nga nẵng ... (3 lần).
KỆ: Văn kinh trực nhập Tam ma địa, thính pháp cao siêu Lục dục thiên.
TỤNG: Bạt nhất thế nghiệp chướng căn bổn, đắc sanh Tịnh độ đà ra ni ... (tụng
vãng sanh 3 lần).
TÁN: Tiêu diêu chơn thế giới, khoái lạc bảo liên trung, nhứt triêu đăng bỉ
ngạn, hiệp chưởng lễ Kim dung.
Nam mô Siêu lạc độ Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Thành phục phát tang sự tất, lễ
nhị bái.
PHU THÊ THỌ TANG ^
XƯỚNG: Tự
lập - Phần hương - Bình thân quỳ - Niệm hương .
DẪN:
Bành Tổ niên cao (800 tuổi) kim hà tại, Nhan Hồi thọ yểu (33 tuổi) diệc
quy không, kham thán lão thiếu bất đồng đồ, sanh tử đáo đầu quy nhất lộ.
XƯỚNG:
Thượng hương - Lễ nhị bái - Bình thân quỳ.
TỤNG: Diễn kinh văn Bồ tát ma ha tát (3 lần).
TÁN: Kim nhựt đạo tràng pháp diên khai,
hội diên lai triệu thỉnh, hương hồn lai phó hội, hương hồn bất muội, bất
muội diêu văn tri, hương hồn bất muội, bất muội thỉnh lai lâm.
DẪN: Chuyên thân triệu thỉnh, cung vọng
lai lâm, trai chủ thành tâm, thượng hương bái thỉnh.
CHÚNG HÒA: Hương
đăng thỉnh, hương đăng triệu thỉnh.
DẪN:
Nam mô nhất tâm phụng thỉnh, Thế Tôn tam giới chủ, đại hiếu Thích Ca Văn,
trần kiếp báo thâm ân, tích nhân thành Chánh giác, nguyện thùy từ lực,
ứng tiếp quần cơ. Kim vì tang chủ ... linh tiền phủ thủ, thống vi cố ...
(phu, thê) chi linh cữu.
DUY NGUYỆN: Hồn như
tại nhựt, phách nhược sanh thời, văn triệu thỉnh dĩ lai lâm, ứng linh
thinh nhi phó hội. Văn kim sơ thỉnh, lai đáo linh sàng, thính diệu pháp
âm, y vị thỉnh tọa.
CHÚNG HÒA: Hương
vân thỉnh, Hương vân triệu thỉnh.
DẪN:
Nam mô nhứt tâm phụng thỉnh, Lạc bang Giáo chủ, y chánh trang nghiêm, tứ
thập bát nguyện độ chúng sanh, cửu phẩm liên đài mông thoát hóa. Tiếp
dẫn Đạo sư A Di Đà Phật, nguyện thùy từ lực, tiếp độ ... (hương hồn) ...
chi linh cữu.
DUY NGUYỆN: Chơn
linh bất muội, giác tánh thường minh, văn ngọc kệ dĩ ưu du, thính kim
kinh nhi giải thoát, văn kim tái thỉnh, nguyện phó linh diên, thính pháp
văn kinh, tiềm hinh pháp vị.
CHÚNG HÒA: Hương
đăng thỉnh, hương hoa triệu thỉnh.
DẪN:
Nam mô nhất tâm phụng thỉnh, thủ kình phang cái, thân quải hoa mang, đạo
chúng sanh quy Cực lạc chi bang, tiếp hương hồn phó đạo tràng chi hội.
Đại thánh Địa Tạng Vương Bồ tát, bất di bổn thể, lân mẫn hữu tình, tiếp
độ Phật tử ... chi linh cữu.
DUY NGUYỆN: Thần
đăng an dưỡng, nghiệp tạ trần lao, liễu sanh tử chi mê đồ, chứng Niết
bàn chi diệu cảnh. Văn kim tam thỉnh, nguyện phó linh diên, thừa tư pháp
vị.
TÁN: Tam thỉnh hương hồn dĩ lai lâm, thọ thử hương hoa phổ cúng dường, y linh
thỉnh tọa thính kinh văn. Diễn kinh văn Bồ tát Ma ha tát.
XƯỚNG: Điểm
trà - Lễ nhị bái.
KỆ: Sơn trung tự hữu thiên niên thọ, thế thượng nan tồn bá tuế nhơn.
-
Nhất đường khánh hỷ, bổn kỳ thọ hưởng vu thiên linh, lưỡng lộ phân ly
kham thán ưu tư vu ai sự. Kim vì trai chủ ... đẳng, thống vì cố ... (phu,
thê) triêm thiểu dạng thân, nga nhiên khí thế, cam chỉ hóa vi trà độc,
thồ y biến tác ma y. Nhân tư tang phục chế tuân thường lễ, tải trần phỉ
bạc chi nghi, ngưỡng âm dương sứ giả minh thông, tiếp chơn thức giám tư
đơn khổn.
- (Lấy
nhang họa chữ Án[ xxx] Phạn tự vào chén nước có lá trầu, và đọc):
Sắc thần thủy phù diệp linh linh, Bắc phương nhâm quý, nhất hiệp chi
tinh, tẩy trược trừ khiên thọ kỳ khiết tịnh, vong giả sanh thiên, cấp
cấp phạ ha.
- (Lấy
lá trầu chấm nước rảy trên khăn tang và trên mình tang chủ 3 lần, và
đọc):Nhất tẩy trần ai trừ cấu uế, nhì tẩy trọc tâm thọ kỳ tang, tam
tẩy u minh thành lục trí, vong hồn thoát hóa tốc vãng Tây phương.
- (Lấy
cây kéo hơ trên khói nhang, rồi cắt tóc tang chủ 3 lần, bỏ vào chén nước
có lá trầu hồi nãy, và đọc): Sắc thần giảo linh linh, luyện thiết
kim tinh, thiên sở phú, địa sở tải, vạn vật sanh thành, thọ kỳ tang phục,
toàn tộc bình an, cát xương thiên thu, thọ vạn vạn tuế.
- Nhất cát
phát thọ phục, vong giả vãng Tây phương, nhì cát phát thọ phục, tam niên
vô tai nạn, tam cát phát thọ phục, tử tôn hưng kiết khánh, toàn tộc
hưởng sung vinh, thọ vạn vạn tuế.
XƯỚNG: Ngũ
phục chi nhơn các phục kỳ phục ( Lấy khăn tang phát cho tang chủ).
KỆ: Ngọc thố đoài sơn ẩn, kim ô chấn hải truy, âm dương phân dị lộ, sanh tử
lưỡng phân kỳ.
XƯỚNG: Hiến
trà - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
(Nếu có mâm cơm thì đọc thêm):
KỆ: Tưởng y tùy niệm chí, ngọc phạn tự nhiên lai, giáo hữu biến thực biến
thủy chơn ngôn cẩn đương trì tụng:
TỤNG: Nam mô tát phạ ... (3 lần), Nam mô tố rô ... (3 lần).
KỆ: Gia trì chú thực diệu già da, biến thiểu thành đa giai bảo mãn.
TỤNG: Án,
nga nga nẵng ... (3 lần). Nam mô Mỹ hương trai Bồ tát (3 lần).
XƯỚNG: Hiến
trà - Lễ nhị bái.
DẪN:
Phụ mẫu tình thâm chung hữu biệt, phu thê nghĩa trọng dã phân ly, càn
khôn số tận tình nan tận, hà hải thủy can lệ bất can.
TÁN: Nam kha nhất mộng đoạn, Tây vực cửu liên khai, phiên thân quy Tịnh độ,
hiệp chưởng lễ Như Lai. Nhứt cú Di Đà vô biệt niệm, bất lao đờn chỉ đáo
kim giai.
Nam mô Siêu lạc độ Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Thành phục phát tang sự tất, lễ
nhị bái.
KHAI KINH
^
(Tiếp dẫn an táng)
NIỆM: - Giới, Định, Huệ, Giải, Tri kiến hương, quang minh vân đài biến pháp
giới, cúng dường thập phương vô lượng Phật, Tôn Pháp, Bồ tát, Hiền Thánh
Tăng, văn hương phổ huân chứng tịch diệt.
Nam mô Hương vân cái Bồ tát (3 lần) ma ha tát.
- Tư thời: Việt Nam quốc ... tỉnh ... quận ... xã, trai chủ ... đẳng
thành tâm tu hương thiết cúng, lễ Phật cầu kinh, tập thử công đức chuyên
vì cố ... (phụ, mẫu, phu, thê) ... hưởng ... (dương, thọ) ... tuế, tử ư
tuế thứ nông lịch ... niên, ... ngoạt ... nhựt ... thời nhi chung.
- Ngưỡng nguyện: Tam bảo quang lâm chứng giám,
thùy từ gia hộ, tiếp độ hương linh, tịnh chư nghiệp chướng siêu sanh
Tịnh độ.
Nam mô Chứng minh sư Bồ tát
(3 lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Lễ
Tam bảo ...
TÁN: Dương chi ... Nam mô Thanh lương địa ...
TỤNG: Đại Bi ... Thiên thủ thiên nhãn ...
KỆ: Phật thân thanh tịnh tợ lưu ly, Phật diện du như mãn nguyệt huy, Phật
tại thế gian thường cứu khổ, Phật tâm vô xứ bất từ bi.
TỤNG: Nam mô Thập phương thường trụ Tam bảo (3 lần).
QUỲ BẠCH: Vọng
niệm thành sanh diệt, chơn như bất biến thiên, tổng trì nan tư nghì, vô
trụ đối không tuyên.
Đại viên mãn giác, ứng tích Tây càn, tâm bao
thái hư, lượng châu sa giới, ngưỡng khải Hồng từ, phủ thùy minh chứng.
Tư hữu tang chủ ... đẳng, phụng Phật phúng
kinh, thiên cữu quy sơn, an phần Tịnh độ kỳ siêu sự. Kim tắc cung bạch
Phật tiền, duy nguyên phủ thùy tiếp độ. Kim vì Phật tử ... chi linh cữu.
Ngươn sanh ... niên, thọ ... tuế, chí vu ... niên, ... ngoạt ... nhựt
... thời mạng chung. Nguyện thừa Phật lực chi hồng ân, đa lại kinh công
nhi siêu thoát. Thiệt lại Phật ân chứng minh cẩn bạch.
TỤNG: Thất Phật diệt tội chơn ngôn: Ly bà ly ...
Nam mô Bổn Sư ... Khai kinh kệ ...
Khai kinh tiếp dẫn kỳ siêu công đức thù thắng
hạnh ...
TÁN: Phiêu diêu tế độ thuyền, từ tôn quá hải biên, tiếp dẫn hương hồn khổ,
tảo đăng Cực lạc thiên. Địa Tạng năng nhơn khởi ai liên, thùy từ chiếu
giám nạp thiện duyên, hương linh tu trượng Như Lai giáo, nguyện bằng
Phật lực thác cửu liên.
Nam mô Siêu lạc độ Bồ tát (3 lần) ma ha tát.
Tự
quy ...
XƯỚNG: Khai
kinh sự tất, kiền thiềng đảnh lễ tam bái.
CÁO ĐẠO LỘ ^
(Trình phép đi đường)
XƯỚNG: Đại
bái nhơn tựu vị - Niệm hương - Lễ tam bái – Bình thân quỳ.
VỊNH: Linh nhi chuyển cốc chi tư kỳ, ngưỡng khấu Hồng từ vận trí bi, mặc giáng
thần công tư tổ đạo, tịch trừ tà mị bảo linh nhi.
TÁN:
Tam thỉnh đạo (thủy) lộ dĩ lai lâm, thọ thử hương hoa phổ cúng dường,
quang lâm tựu tọa chứng đàn tràng, duy nguyện từ bi ai nạp thọ.
Nam mô Vân cái tập Bồ tát (3 lần) ma ha tát.
DẪN:
Phục dĩ: Hoàng thiên quảng trí, địa hậu thâm phương, sanh tử thù đồ,
khất tầm kiết địa, cẩn thỉnh ngũ phương sứ giả, đạo lộ tướng quân, thổ
địa chánh thần, lai lâm chứng giám. Kim vì tế chủ, kính dĩ phẩm vật chi
nghi, cáo vu ngũ phương đạo lộ (thủy lộ) tôn thần, tiền nhựt nhân vì:
Phục vì vong tánh danh ... nhứt vị huơng hồn, yểm khí thế trần, quy hồi
âm cảnh. Thị dĩ kim nhựt nghinh hành an táng, phụng trần lễ cáo, phục
vọng tôn linh, khúc thùy bảo hựu, đạo lộ phong thanh. Tổ linh nhi vãng
phản, kinh bố tư trừ. Nhứt nguyện vong hồn quy bổn quốc, nhì nguyện liên
đóa chi khai, tam nguyện tam đồ ly khổ thú, tang quyến khương ninh, vạn
sự kiết tường, âm dương lưỡng lợi.
XƯỚNG: Hiến
trà (tửu)- Lễ nhị bái - Bình thân quỳ.
TỤNG: Vãng sanh quyết định chơn ngôn: Nam mô A Di Đa bà dạ ... (3 lần).
TÁN: Ngưỡng bằng Tam bảo lực gia trì, linh cữu táng an vong siêu độ.
Nam mô Chứng minh sư Bồ tát
(3 lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Cáo
đạo (thủy) lộ sự tất, lễ tứ bái.
TIẾN VONG
^
(Cúng cơm vong đám ma – bài 1)
XƯỚNG: Tựu
vị - Nghệ hương án tiền - Phần hương - Quỳ - Niệm hương - Thượng hương -
Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
VỊNH: Tây phương Tịnh độ hữu liên khai, linh giả tùng tư quy khứ lai, nhứt
niệm hoa khai thân kiến Phật, vĩnh vô bát nạn cập tam tai.
TỤNG: Nam mô Tiếp dẫn Đạo sư A Di Đà Phật.
TÁN: Dĩ thử chấn linh thân triệu thỉnh, chơn linh bất muôi diêu văn tri,
trượng thừa Tam bảo lực gia trì, thử nhựt (dạ) kim thời lai phó hội.
Nam mô Linh tự tại Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
BẠCH:
Cái văn: Giác tánh viên minh, tùng lai trạm tịch, bổn vô ngã vô nhơn chi
huyễn tướng, hà hữu sanh hữu diệt chi giả danh, nhân tối sơ nhứt niệm
sai thù, tùy mộng tưởng hữu tư sanh diệt. Tuy vân diệt, diệt hà tằng
diệt, cố Đạt Ma chích lý Tây quy, nhiên nhi sanh, sanh tức nhập vô sanh,
nãi Thích ca song lâm thị tịch. Nhược phi nhứt chơn hiểu liễu, nan miễn
tứ đại tương mang. Cố nhơn thiên thượng hữu luân hồi, huống phàm cơ đắc
vô sanh tử. Kim vì trai chủ ... đẳng, linh tiền khốc huyết, thống duy cố
... (phụ, mẫu, phu, thê) ...Quyên tam xích chi huyễn xu, nhập cửu tuyền
chi dị lộ. Lâm thời hoảng hốt, phách tán hồn phiêu. Tuy vân: “Sanh ký tử
quy”, vị ủy ký quy vu hà xứ. Huống vị: “hồn thăng phách giáng”, na tri
thăng giáng dĩ thùy y. U quang phảng phất vu đạo đồ, bằng Phật lực độ
siêu sanh tử. Tuyền giới bàng hoàng ư dị lộ, trượng kinh công tỉ toại
tiêu diêu. Tư nhân: Truy tiến cáo khai, tam thiết phỉ nghi hiến tịch,
trà khuynh tam điện, hương chú nhứt lư, ngưỡng trượng thiền hòa, khải
thân triệu thỉnh.
DẪN: Chuyên thân triệu thỉnh, cung vọng
lai lâm, trai chủ thành tâm, thượng hương bái thỉnh.
CHÚNG HÒA: Hương
hoa thỉnh, hương hoa triệu thỉnh.
DẪN:
Nam mô nhứt tâm phụng thỉnh, Thế Tôn tam giới chủ đại hiếu Thích Ca Văn,
trần kiếp báo thân ân, tích nhân thành Chánh giác, nguyện thùy từ lực,
ứng tiếp quần cơ. Kim vì tang chủ ... linh tiền khấp huyết, thống vi cố
... (phụ, mẫu, phu, thê) ... yểm khí dương đài, phiêu nhiên dị lộ. U u
mặc mặc, thị phất kiến, thính phất văn, đạp đạp minh minh, thăng bất
tri, giáng bất thức, ngưỡng bằng từ lực tiếp triệu chơn hồn, mặc giáng
linh tòa, tiềm hinh pháp vị.
DUY NGUYỆN:
Hồn như tại nhựt, phách nhược sanh thời, văn triệu thỉnh dĩ lai lâm,
thính linh diêu nhi phó hội.
CHÚNG HÒA: Hương
hoa thỉnh, hương hoa triệu thỉnh.
DẪN:
Nam mô Nhứt tâm phụng thỉnh: Lạc bang Giáo chủ, y chánh trang nghiêm, tứ
thập bát nguyện độ chúng sanh, cửu phẩm liên đài mông thác hóa. Tiếp dẫn
Đạo sư A Di Đà Phật. Kim vì tang chủ ... linh tiền phủ thủ, thống vi cố
... (phụ, mẫu, phu, thê) ... khoảnh khí dương hoàn, hồi quy tuyền lộ,
khủng thất đề huề ư u nhưỡng, ngưỡng thừa tiếp dẫn ư Năng Nhơn, phóng từ
quang nhi chững tiếp sanh phương, chiêu linh giác nhi y tùy pháp hội.
DUY NGUYỆN:
Linh tâm bất muội, thức
tánh thường minh, văn ngọc kệ dĩ ưu du, thính kim kinh nhi thoát hóa.
CHÚNG HÒA: Hương
đăng thỉnh, hương hoa triệu thỉnh.
DẪN:
Nam mô nhứt tâm phụng thỉnh: Thủ kình phang cái, thân quải hoa mang, đạo
chúng sanh quy Cực lạc chi bang, tiếp linh giác phó Đạo tràng chi hội.
Đại thánh Địa Tạng Vương Bồ tát, kim vì tang chủ ... đẳng, linh tiền bồ
bặc, thống vi cố ... (phụ, mẫu, phu, thê), đệ triêm huyễn tật, khí xả
huyễn xu, huýnh cách dương đài, vĩnh phao dương lộ hoặc y bằng trung ấm,
triêu trục võ nhi mộ tùy vân, hoặc thê thượng minh đồ, nhựt trất phong
nhi dạ đái nguyệt. Phỉ bằng thánh lực, hạc miễn luân tư, nguyện tiếp
chơn hồn, quy lai pháp hội.
DUY NGUYỆN: Thần
đăng an dưỡng, nghiệp tạ trần lao, liễu sanh tử chi mê đồ, chứng Niết
bàn chi giác đạo. Văn kim tam thỉnh, nguyện phó linh diên.
KỆ: Tích nhựt tại cao đường, kim thời nhứt chú hương, quỳnh bôi sơ mãn chước,
phúc úc cánh phân phương.
XƯỚNG: Sơ
tiến trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TUYÊN ĐIỆP: (Nếu có
điệp thỉnh thì đọc thêm câu này): Âm dương vô dị lý, sanh tử hữu thù
đồ, tiến cúng điệp nhứt phong, đối linh tiền minh thị.
(Đọc xong đốt điệp và đọc câu này): Thượng lai văn điệp, dĩ
cụ phu tuyên, độc tại án tiền sở dĩ hỏa quang phần hóa.
KỆ: Huyền đường trung tịch tịch, linh tọa thượng liêu liêu, dương quan vân
mịch mịch, âm giới lộ điều điều.
XƯỚNG: Tái
hiến trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TỤNG: Phụng thực – Nam mô tát phạ ... (3 lần).
Nam mô tố rô ... (3 lần) - Án, nga nga ... (3 lần).
KỆ: Hoàng hoàng vô xứ mích, du du tuyệt ảnh hình, tam khuynh giai mãn chước,
dĩ biểu thốn tâm thành.
XƯỚNG:
Chung hiến trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TỤNG: Vãng sanh quyết định chơn ngôn: Nam mô A Di Đa bà dạ ... (3 lần).
TÁN: Tiêu diêu chơn thế giới, khoái lạc bảo liên trung, hiệp chưởng Thế Tôn
tiền, Như Lai thân thọ ký.
Nam mô Đăng giác địa Bồ tát
(3 lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Thỉnh vong tiến cúng sự tất, cúc
cung lễ từ nhị bái.
TIẾN VONG ^
(Cúng cơm vong - bài 2)
XƯỚNG: Tựu
vị - Nghệ hương án tiền - Quỳ, phần hương - Thượng hương - Lễ nhị bái –
Bình thân quỳ.
TÁN: Thu võ ngô đồng diệp lạc thời, dạ thê thê văn triệu thỉnh, vong linh văn
triệu thỉnh lai lâm.
Nam mô Linh tự tại Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
KỆ: Liêu trần phỉ lễ, tạm thiết trai nghi, ngưỡng trượng thiền hòa, chuyên
thân triệu thỉnh.
CHÚNG HÒA: Hương
vân thỉnh, hương vân triệu thỉnh.
DẪN:
Nhứt tâm triệu thỉnh, ngũ âm giả hợp, tứ tướng nan đình, ký thuận thế dĩ
vô thường, hoạch quy văn nhi hữu địa. Văn kim triệu thỉnh, nguyện phó
linh diên, doãn thử ai thầm, giám tư hiến tịch.
DUY NGUYỆN: Hồn
thăng thiên giới, phách giáng địa đình, văn triệu thỉnh dĩ lâm diên,
thính pháp âm nhi thoát hóa.
CHÚNG HÒA: Hương vân thỉnh, hương vân
triệu thỉnh.
DẪN:
Nhứt tâm triệu thỉnh, giác tâm bổn tịnh, liễu vọng tức chơn, thậm ma
trung đạo lưỡng biên, giá thị nhứt chơn trực nhập. Văn kim tái thỉnh,
nguyện phó linh diên, doãn thử ai thầm, giám tư hiến tịch.
DUY NGUYỆN: Liễu
ngộ vô sanh pháp, thường du bất tử kinh, khứ lai giai tự tại, đồng phó
bảo liên thành. Văn kim tái thỉnh, mặc chứng phỉ diên.
CHÚNG HÒA: Hương
hoa thỉnh, hương đăng triệu thỉnh.
DẪN:
Nhứt tâm triệu thỉnh: Nhứt chơn vọng ngộ, tứ đại phân mang, thọ trung ấm
ư u đồ, xả di hình ư dương thế. Văn kim tam thỉnh, nguyện phó linh diên,
giám thử ai thầm, thọ tư hiến tịch.
DUY NGUYỆN: Cước
đạp chân Phật địa, thân cư Tự Tại thiên, phong xuy thất bảo thọ, trì
khai cửu phẩm liên. Văn kim tam thỉnh, mặc giám phỉ diên.
KỆ: Sanh tiền vị hữu tam niên lễ, một hậu thường hoài nhứt phiến tâm.
XƯỚNG: Hiến
trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TỤNG: Phụng thực: Nam mô tát phạ ... Nam mô tố rô ... Án, nga nga nẵng ... (đều
3 lần).
XƯỚNG: Hiến
trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
KỆ: Ngã kim sở hữu cam lồ thực, lượng đẳng hư không vô quá thượng, sắc hương
mỹ vị mãn trai diên, duy nguyện vong linh giai bảo mãn.
TỤNG: Nam mô Mỹ hương trai Bồ tát (3 lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Điểm
trà - Lễ nhị bái - Bình thân quỳ.
TỤNG: Vãng sanh (3 lần).
TÁN: Tây phương Phật quốc thắng Ta bà, vô lượng vô biên công đức mẫu, nguyện
độ vong hồn quy bổn quốc, cửu liên đài thượng lễ Chơn như.
Nam mô Siêu lạc độ Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Tang
chủ kiền thiềng cúc cung lễ tạ nhị bái.
PHỤNG
MINH SANH CÁO TỪ TỔ
(Trình lá triệu) ^
(Tang chủ lạy ở bàn linh cữu trước)
XƯỚNG: Tựu
vị - Lễ tam bái – Bình thân quỳ.
TÁN: Kim nhựt tẩn quyền dĩ cáo khai, hội nhiên lai triệu thỉnh, vong linh lai
triều tổ.
Nam mô Vân lai tập Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
BẠCH:
Cái văn: âm dương động tịnh, ngưng nhứt khí nhi thành hình, ly khảm điền
giao, cảm nhị tinh nhi hữu tượng. Sở dĩ nhơn bẩm âm dương nhi thành
chất, hữu chất tắc nan miễn ư sanh tử. Sanh thận chung, tử diệc thận
chung. Lễ xuất phản thỉ chung vô gián. Kim vì tang chủ ... đẳng, thống
duy cố ... (phụ, mẫu, phu, thê) ... Yểm khí dương đài, tương hoàn u
trạch, thỉnh yết từ đường ngưỡng thân hiến cáo.
XƯỚNG: Hiến
tửu - Lễ tam bái – Bình thân.
XƯỚNG: Chấp
sự giả phụng linh mô (khuôn hình) thăng xa cung yết từ đường.
VỊNH: Kim nhựt tẩn quyền ngưỡng cáo khai, linh nhi tương khứ vãng u đài, nhứt
triêu thiên cổ huỳnh nhương cách, thỉnh yết tổ đường tự biệt giai (Sư
đi trước niệm): Nam Mô Địa Tạng Vương Bồ Tát. (Tang chủ vừa khóc
vừa đi theo sau, khi đi con trai cầm gậy tang hỏng đất, con gái phủ khăn
tang trùm đầu. Đến trước bàn ông bà rồi, linh vị đứng phía Đông, tang
chủ đứng phía Tây) (Đông là bên mặt, Tây là bên trái).
XƯỚNG: Tựu
vị - Nghệ hương án tiền - Phần hương - Thượng hương - Lễ tam bái.
VỊNH: Sanh tắc vi nhơn tử thị hồn, khuất thân lai vãng ỷ càn khôn, chiêu chiêu
mục mục hồn nhiên tại, thùy doãn vong linh kính sở tôn.
TÁN: Dĩ thử linh thinh thân triệu thỉnh, tiên linh bất muôi diêu văn tri,
trượng thừa Tam bảo lực gia trì, thử nhựt (dạ) kim thời lai phó hội.
Nam mô Linh tự tại Bồ tát (3
lần).
DẪN: Chuyên thân triệu thỉnh, ngung vọng
lai lâm, từ tôn thành tâm, cẩn đương bái thỉnh.
DẪN:
Nhứt tâm triệu thỉnh: Thượng chí truy ân chi đức, hạ cập điều viễn chi
tôn, tam nhiệt danh hương, đạt cửu tuyền chi địa hạ, nhứt âm pháp cử,
cảm nội ngoại chi tiên linh, nguyện phó từ đường, chứng tư yết lễ.
DẪN: DUY
NGUYỆN: Tiên linh bất muội, văn triệu thỉnh dĩ lai lâm, vĩnh kiếp
trường minh túy tinh thần ư tại vọng. Nguyện văn triệu thỉnh cộng chứng
yết nghi, hương hoa triệu thỉnh.
KỆ: Hạo hạo hồ chiêu mục, dương dương đức trạch thùy, trùng môn tiền đốn thủ,
vị cố ... (phụ, mẫu, phu, thê) ... yết nghi.
XƯỚNG: Hiến
tửu (trà) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
KỆ: Yểu yểu tuyền đài lộ, minh minh địa phủ quan, thành ngung liêu tái chước,
tham yết lễ tôn nhan.
XƯỚNG: Hiến
tửu (trà) - Lễ nhị bái - Bình thân quỳ.
KỆ: Tam bôi huyền mãn chước, thiên tải tự nhứt triêu, giai tiền tham yết lễ,
phương ngoại tự tiêu diêu.
XƯỚNG: Hiến
trà - Lễ nhị bái - Bình thân quỳ.
TỤNG: Vãng sanh (3 lần).
TÁN: Tiêu diêu chơn thế giới ...
XƯỚNG:
Phụng minh sanh, cáo từ tổ, lễ tạ tứ bái.
XƯỚNG:
Thỉnh linh cữu sở (đem khuôn hình về trước linh cữu).
SƯ NIỆM: Nam
mô Địa Tạng Vương Bồ tát (3 lần).
(Tang chủ phò sau xe tang khóc về đến chỗ
linh cữu an tọa).
XƯỚNG:
Thỉnh linh mô an tọa.
NIỆM: Nam mô Linh tự tại Bồ tát (3 lần).
XƯỚNG: Cúc
cung lễ từ nhi thối.
THIẾT MINH
SANH ^
(Cách viết lá triệu Phật)
- Bề của lá triệu, nếu là Tam phẩm trở lên 9 thước xích, Ngũ phẩm trở
lên 8 thước xích, Lục phẩm trở xuống và hàng Sĩ, Thứ thì 7 thước xích bề
cao.
- Làm lá triệu Phật, muốn tránh lỗi phải biết
cách tính; có 2 cách: một là tính theo năm chữ: “sanh, lão, bịnh, tử,
khổ”, nam sanh, nữ lão; hai là theo bốn chữ: “quỷ khốc, linh, thính”,
nam linh, nữ thính. Bắt đầu đếm từ chữ Tây phương, cho tới chữ chót chớ
phạm vào ba tiếng: “bịnh, tử, khổ” hoặc hai tiếng: “quỷ, khốc”.
- Có bổn đã lập thành tính sẵn rồi, nam nhằm
57 chữ, nữ nhằm 52 chữ. Tùy theo mỗi kỳ viết triệu mà đếm, rồi thêm hoặc
bớt một hai chữ để tránh lỗi trên.
Bổn triệu lập thành:
Tây phương tiếp triệu phục vì CHÁNH ĐỘ
tư linh, CẦU KÈ quận,
tánh ĐẶNG BÁ NHẪN, nguơn sanh ẤT SỬU niên, hưởng DƯƠNG TRẦN
, TỨ THẬP NHẤT tuế, tử
ư ẤT TỴ niên NGŨ ngoạt, THẬP THẤT nhựt, HỢI thời nhi chung, thần
hồn tự
viết Thiện nhơn chi
cửu.
(Trên đây, lá triệu đếm được 51 chữ để dùng
cho vong nam, nếu trường hợp phải thêm, thì PHỤC VÌ thêm chữ VONG, CHI
CỮU thêm chữ LINH tức CHI LINH CỮU, NHI CHUNG thêm chữ MẠNG tức NHI
MẠNG CHUNG, đếm mà thêm).
[ thêm phần chữ hán ]
TỤNG TỊNH ĐỘ ^
(Trước linh cữu)
XƯỚNG: Tang
gia hiếu chủ, phủ phục ai tình, đại tiểu kiền thiềng cúc cung lễ nhị bái
– Bình thân quỳ.
BẠCH:
Thiết dĩ: tử sanh gia tạ, hàn thử diệt thiên, kỳ lai giả như điển xiết
trường không, kỳ khứ giả như ba đình đại hải. Tức hữu tân vong tánh ...
phủ quân (phụ nhơn) chi cữu. Sanh duyên ký tận, đại hạn nga thiên, liễu
chư sự chi vô thường, dĩ từ tế chi vi lạc. Toàn bằng Đại chúng, đồng
niệm chơn thuyên, hộ tống vân trình, tảo quy Tịnh độ.
TÁN: ( Lư hương ... tụng Di Đà ... Tâm kinh ... Vãng sanh chú ...) .
XƯỚNG: Cung
duy: Đại chúng đồng niệm chơn thuyên, tụng chư Phật chi hồng danh, kỳ
vong linh chi giải thoát. Kim phang tiếp dẫn, pháp nhạc lai nghinh, đại
chúng tề thinh, xưng dương thánh hiệu.
ĐỒNG TỤNG: A Di Đà
Phật thân kim sắc ... ( Hồi hướng xong).
BẠCH:
Nam mô Bổn Sư Thích Ca ... tác đại chứng minh.
Cung văn: Sương hoa dị lạc, điệp mộng tảo tàn, vô thường khởi trạch ư
tôn ti, đại hạn ninh phân vu quý tiện.
Thượng lai: Xưng dương Phật hiệu, phúng diễn
chơn thừa, tập thử công đức. Chuyên vì: Kỳ siêu tiếp dẫn tân quá cố
hương linh, tánh ... pháp danh ... hưởng ... tuế.
PHỤC NGUYỆN: Nhứt
thành thượng đạt, thiên Phật hạ lai, độ hương hồn trực vãng kim giai,
bảo tang chủ hàm triêm lợi lạc.
PHỔ NGUYỆN: Nhĩ văn
thiên nhạc, mục đổ Phật quang, tốc vãng Tây phương, tảo thành Phật đạo.
ĐỒNG NIỆM: Nam mô A
Di Đà Phật.
XƯỚNG: Tang chủ thành tâm cúc cung lễ từ
nhị bái.
PHÁT HÀNH ^
(Lễ khiêng quan tài ra khỏi nhà đi
chôn)
XƯỚNG: Tựu
vị - Nghệ hương tòa tiền - Phần hương - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
VỊNH: Lão tử song vong dẫn khứ lai, tùng tư huýnh thoát khổ luân hồi, sum la
vạn tượng phiên cân đẩu, khổ tập tiêu dung Tịnh độ khai.
TỤNG: Tiếp dẫn Đạo sư A Di Đà Phật.
TÁN: Tây phương giáo chủ mãn bi hoài, mẫn vật thăng trầm Tịnh độ khai, thập
niệm tài xưng đăng bảo địa, nhứt chơn bất muội thượng kim giai.
Nam mô Đăng bảo địa Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
PHÁP NGỮ: Cung văn:
U ẩn đề huề, lại Phật lực hoằng khai bi nguyện, minh đồ chửng tiếp,
ngưỡng Thế Tôn mặc vận từ tâm, lượng do bi trí song hành, thỉ toại lợi
sanh đại thệ. Kim vì tang chủ ... đẳng, thống vi cố ... (phụ, mẫu, phu,
thê) tánh ... chi vong linh, yểm khí trần hoàn, phiêu nhiên dị lộ. Niệm
vong giả chi thử khứ hề, mạc chi trí nhi trí, nhứt triêu thiên cổ dĩ
phân kỳ. Y! Vong giả chi thử phân hề, mạc chi vi nhi vi, tam xích bá
niên nan tái ngộ. Tư nãi nẵng thời quyền tẩn nhưng y cựu, kim triêu an
thế sự tương hành, bồ bặc linh tiền doanh doanh chước tửu, bôi tiển tam
điện, trừ trừ cữu bạn diêu diêu. Chiếm âm dương cảnh nhị thiên, nan minh
thông tắc. Thập cữu nguyên vị biện thăng trầm ư tam giới, ngưỡng bằng từ
lực, mặc vận căng lân, phóng ngọc hào nhi chửng tiến chơn linh, thùy bảo
thủ nhi đề huề giác tánh.
Tư nãi: Nhựt dĩ mãn, nhi kỳ dĩ chí, quyền tẩn
dĩ chu, dạ dĩ tận nhi canh dĩ tàn, chánh đương cử cửu. Dịch đinh sất trá,
kỳ cổ sanh dư, văn sĩ thiền hòa, đồng lai nghinh tiếp, chơn linh an ủy,
văn ngọc kệ nhi phó liên trì, phách sảng hưu kinh, thượng kinh dư nhi
quy An dưỡng. Hương huân nhứt triện, trà điểm tam bôi, ngưỡng trượng
kinh cộng dĩ tư minh lộ.
TÁN: Thu vũ, ngô đồng diệp lạc thời, dạ thê thê triệu thỉnh, vong hồn lai phó
hội.
KỆ: Huyền đường trung tịch tịch, linh tọa thượng thê thê, sổ bôi kim thỉ
chước, thiên tải nhứt phân kỳ.
XƯỚNG: Sơ
hiến trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân giai quỳ.
KỆ: Sầu trường thôi cửu khúc, ai lệ sái song hàng, mãn bôi khuynh tái chước,
thiên tải biệt u quan.
XƯỚNG: Tái
hiến trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
KỆ: Vạn lý tuyền đài viễn, nhứt triêu thống biệt thì, tam bôi doanh doanh
chước, công đức thủy liên trì.
XƯỚNG:
Chung hiến trà (tửu) - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TỤNG: Vãng sanh (3 lần).
TÁN: Trí huệ vi thuyền tinh tấn cao, linh đồng dụng lực xuất ba đào, phiêu
nhiên trực hướng liên trì hội, cửu phẩm tùy duyên hưởng quý hào.
Nam mô Siêu lạc độ Bồ tát (3
lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Phát
hành vĩnh biệt sự tất, tang chủ lễ nhị bái.
XƯỚNG: Dịch
giả nhập bái quan (đợi nhân quan lạy và khán quan rồi, hô tiếp):
Triệt linh sàng, Đạo tùy đáo linh tiền, kim chánh đương kiết nhựt lương
thần, phò linh cữu táng an phần mộ.
DẪN: (Sư
lần đi ra và đọc): Quy khứ lai hề quy khứ lai, Tây phương Tịnh độ
bạch liên khai, nhứt trận hương phong xuy hốt đáo, hương hồn thừa thử bộ
kim giai. Ngưỡng bạch Di Đà Từ Tôn tiếp dẫn hương hồn.
TỤNG: Nam mô Tiếp dẫn Đạo sư A Di Đà Phật ...
TRỊ HUYỆT: (Đến
trước huyệt, quyết ấn Cam lồ họa 2 chữ Án lam (XX) Phạn tự nơi giữa
lòng huyệt và đọc): Nhược nhơn dục liễu tri, tam thế ... tâm tạo.
Địa Tạng đại từ tôn, lân mẫn cứu hữu tình, tích trượng chấn u quan,
hương hồn mông giải thoát. Án, Dà ra đế da ta bà ha (đọc xong 3 lần
chú phá địa ngục đó rồi, đi quanh huyệt đọc): Tỳ lư quán đảnh chơn
ngôn: Án, a mộ già vĩ lô tả nẵng ...
TỤNG: Vãng sanh (3 lần).
Kỳ
siêu công đức thù thắng hạnh ...
BẠCH:
Nam mô A Di Đà Phật.
PHỤC NGUYỆN: Tâm hàm vũ
trụ, đạo quán cổ kim, kìa biển dâu chi xá cuộc nổi chìm, nọ sống thác
quản bao thời thay đổi. Thân tứ đại đã quay cuồng theo vận hội: thời từ
đây, có chiếu đất, có màn trời, có trăng thanh, có gió mát, yên một giấc
biết mấy thiên thu; tâm nhứt chơn vẫn toàn vẹn đủ công phu, thì trong đó,
sẵn tâm kinh, sẵn tánh Phật, sẵn cõi tịnh, sẵn đài vàng, vui đủ điều
sống vô lượng kiếp.
PHỔ NGUYỆN: Ngưu miên an
giấc điệp, lân chỉ thọ tuổi quy, đồng khát tâm từ bi, đồng nhau thành
Phật đạo.
Tự quy y.
TỪ HẬU THỔ ^
(Cúng trình thần tại mả)
XƯỚNG: Tựu
vị - Phần hương - Thượng hương - Lễ tam bái – Quỳ.
VỊNH: Sơn xuyên nhạc độc hữu tư thần, thấu hiệp ngưu niên lại thốn thành, phỉ
lễ liêu trần tham thánh đạo, nguyện thùy doãn cách phú chung linh.
TÁN: Nhứt chú tâm hương tài nhiệt cử, thập phương hiền thánh tất văn tri.
Thốn thành liêu ngụ thông u hiển, trượng thử nhi tham dĩ giáng thần.
Nam mô Hương vân cái Bồ tát
(3 lần) ma ha tát.
KỆ: Dương dương hồ tại thượng, hoặc lâm tả hữu chi, thốn thành khuynh thỉ
chước, tham thấu quỷ thần uy.
XƯỚNG: Hiến
tửu - Lễ nhị bái - Bình thân quỳ.
TÁN: Kim thời tế chủ cẩn dĩ phẩm cúng cảm cáo vu ngũ phương thổ địa chánh
thần, chuyên vì cố ... (phụ, mẫu, phu, thê, tánh danh) ... yểm khí thế
trần, quy hồi âm cảnh. Thị cố tư dinh kiến phiếm triệu vu thử xứ chi
nguyên. Thiết niệm: Địa táng kiết hung, sư quan họa phước, thiện khắc
tương ký tư ư thần lực, nguyện tùng tâm hoạch toại ư nhơn mưu. Lễ cúng
cụ trần, phục vọng thần linh, mặc thùy giám cách, tỉ vong linh thoát hóa,
toàn tộc khương ninh, trường diên phước khánh.
KỆ: Thạnh hỷ hồ kỳ đức, thị chi phất đổ hình, sổ bôi doanh tái chước, dĩ
biểu khổn trung thành.
XƯỚNG: Tái
hiến trà châm, tế chủ thành tâm, khởi lễ nhị bái – Bình thân giai quỳ.
KỆ: Thành minh nhi dĩ hỷ, thính chi phất văn ngôn, quần sanh giai đái ngưỡng,
thân khuất ỷ càn khôn.
XƯỚNG:
Chung hiến trà - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TÁN THÂU: Duy
nguyện thần linh thùy gia hộ - Nam mô Chứng minh sư Bồ tát.
XƯỚNG: Từ Hậu thổ lễ tạ tứ bái.
AN SÀNG^
(Lập bàn thờ, thỉnh an vị)
(Chôn rồi thỉnh lư hương về nhà)
XƯỚNG: Địa
Tạng từ tôn tiếp độ hương hồn ( Rồi ra khỏi nghĩa địa, về tới trước
nhà, người trong nhà đốt 3 cây hương ra xá vong, rước vô để lên bàn thờ)
.
XƯỚNG: Tựu
vị - Lễ tứ bái – Bình thân quỳ.
TÁN: Thu vũ ngô đồng diệp lạc thời, dạ thê thê, triệu thỉnh hương linh lai
phó hội, hương linh bất muội, bất muội thỉnh lai lâm.
ĐỒNG DẪN: Hương vân thỉnh, hương hoa
triệu thỉnh.
BẠCH: Ư
kim ... niên ... ngoạt ... nhựt. Tư hữu Việt Nam quốc ... tỉnh ... quận
... xã. Ai đường phụng Phật, tu hương thiết cúng phúng kinh, thiên cửu
quy sơn an phần Tịnh độ. Tư thời thỉnh linh an sàng kỳ siêu báo ân độ sự.
Kim tang môn quyến đẳng, cẩn dĩ hương hoa, trai bàn thứ phẩm chi nghi,
ngưỡng trượng Tăng già, chuyên thân phụng thỉnh.
XƯỚNG: Nam
mô nhứt tâm phụng thỉnh: Chúng đức nghiêm thân phi số lượng, quang minh
biến chiếu hóa thập phương, tam thế Như Lai vô dư đẳng, hằng thí chúng
sanh đại từ hàng.
Nam mô Lạc bang Giáo chủ Tiếp dẫn Đạo sư A Di Đà Phật. Tại Tây phương
thủ trì liên hoa phóng hào quang, nguyện thừa hào quang nhi tiếp dẫn.
Tiếp triệu phục vì ... chi hương linh, văn kim sơ thỉnh, nguyện đáo linh
diên, thính pháp văn kinh, tiềm hinh pháp vị.
ĐỒNG DẪN: Hương vân thỉnh, hương đăng
triệu thỉnh.
XƯỚNG: Nam
mô nhứt tâm phụng thỉnh: Bảo Quang đảnh Phật nhân đới quả, quá khứ Phật
Minh thiên nhơn sư, bi nguyện vận vi thiên thủ nhãn, chiếu hộ quần sanh
bất thất thời. Nam mô Đại bi Quan Thế Âm Bồ tát, tại Phổ Đà sơn, thủ trì
dương liễu phóng hào quang, nguyện thừa hào quang nhi tiếp dẫn, tiếp
triệu phục vì ... chi hương linh, văn kim tái thỉnh, nguyện đáo linh
diên, thính diệu pháp âm, thọ cam lồ vị.
ĐỒNG DẪN: Hương hoa thỉnh, hương đăng
triệu thỉnh.
DẪN:
Nam mô nhứt tâm phụng thỉnh: Bi nguyện sở tùng cứu chúng khổ, phân biến
độ thục nan lường, đia ngục vị không bất thành Phật, ngã kim khể thủ đại
thệ vương. Nam mô Đại nguyện Địa Tạng Vương Bồ tát, tại Thiết Vi sơn,
thủ tri tích trượng phóng hào quang, nguyện thừa hào quang nhi tiếp dẫn,
tiếp độ phục vì ... chi hương linh, văn kim tam thỉnh, thỉnh đáo gia
đường, thính pháp văn kinh, tiêu diêu tự tại.
TÁN: Tam thỉnh hương linh dĩ lai lâm, thọ thử hương hoa phổ cúng dường, y
nhiên thỉnh tọa thính kinh văn, diễn kinh văn Bồ tát Ma ha tát.
KỆ: Yểu yểu tuyền đài lộ, minh minh địa phủ quan, chỉ kiến đa nhơn khứ, bất
kiến nhứt nhơn hồi.
TỤNG: Biến thực biến thủy chơn ngôn, cẩn đương trì tụng: Nam mô tát phạ ...
Nam mô tố rô ... Án, nga nga nẵng ... ( mỗi chú đều 3 lần).
TÁN: Sắc hương mỹ vị biến linh diên, duy nguyện hương linh giai bảo mãn.
Nam mô Mỹ hương trai Bồ tát (3 lần).
XƯỚNG: Điểm
trà – Gia trì lực Bồ tát ma ha tát (3 lần).
DẪN:
Hiếu tử hiền tôn, nghĩa dõng trung lương sĩ, liệt nữ trinh thê, thị tử
như quy khứ, trọng tiết vong xu, thiên cổ lưu anh khí, ưởng ưởng linh
hồn, lai thọ cam lồ vị.
A Di Đà Phật túc hữu vô biên thệ, đặc giá từ
hàng tế phổ tải chúng sanh, đồng phó ... Liên trì hội.
TỤNG: Nam mô Liên trì hải hội Phật Bồ tát ... (3 lần).
XƯỚNG: Phục
vị lễ tứ bái.
TỤNG: Linh tự tại Bồ tát ma ha tát (3 lần).
DẪN:
Nhứt cú Di Đà vô biệt niệm, bất lao đờn chỉ đáo Tây phương.
NIỆM: Nam mô A Di Đà Phật.
XƯỚNG: An
sàng sự tất, cúc cung lễ từ tứ bái.
KHAI MỘ MÔN^
(Mở cửa mả)
(Dọn 2 mâm cúng, mỗi mâm có đèn nhang
riêng để cúng vong và thần mả; sắm 5 ống tre: 1 ống đựng mè, 1 ống đựng
đậu,1 ống đựng gạo, 1 ống đựng muối, 1 ống đựng nước, đầu ống bịt vải
cột dây, đuôi ống vót nhọn để cắm ngang đầu mả; 1 cây mía lau cột chân
một con gà; 5 cây thẻ sơn vôi trắng có vẽ bùa trấn mả cắm bốn góc mả và
giữa núm mả; 1 cây thang ba nấc bằng cọng chuối dựng vô đầu mả; 1 gói
năm thứ đậu để sư rải quanh mả ).
XƯỚNG: Tựu
vị - Niệm hương - Lễ tam bái – Bình thân quỳ.
TÁN: Nam mô Hương vân cái Bồ tát (3 lần) ma ha tát.
ĐỒNG DẪN: Hương đăng thỉnh, hương đăng
triệu thỉnh.
DẪN:
Nhứt tâm triệu thỉnh: Đương sơn bổn sứ, Thổ địa Chánh thần, Ngũ phương
mộ trạch sứ giả, lai đáo chứng tri, thọ thử cúng dường, thùy từ gia hộ.
DUY NGUYỆN: Thượng
tuân Phật sắc, hạ mẫn phàm tình, khai mộ dẫn vong, nguyện thùy chứng
giám.
ĐỒNG DẪN: Hương hoa thỉnh, hương hoa
triệu thỉnh.
DẪN:
Nhứt tâm triệu thỉnh, thượng hạ truy hồn tam sứ giả, đông tây thủ mạng
nhị thần quang, tiếp dẫn phục vì vong, tánh ... nhứt vị thần (nữ:chánh)
hồn. Lai phó mộ phần, thọ tài hưởng thực.
DUY NGUYỆN: Tam đồ
lộ viễn, thích triệu lai lâm, thính pháp văn kinh, siêu thăng Lạc quốc.
DẪN:
Thiết dĩ: Diêm, mễ, thủy thạnh tam đồng, tiểu trúc giá chủng nhứt chi,
ức phụ mẫu dưỡng nhi chi lao khổ.
DẪN:
Thần thê đăng tam cấp, niệm Tam cang, xuất Tam giới vãng Lạc bang.
DẪN:
Thiết dĩ: ngũ chủng đậu tượng ngũ thường chi lý, phối Đại thừa chủng trí
chi duyên, tiền Phật gia tứ chủng ư Tây thiên, chư tôn giả chủng vu Đông
độ, tung thử thiền gia vi tổ, chủng miêu căn xứ xứ tục truyền, tế độ chư
Phật tử hữu duyên, tiếp dẫn chúng sơ đăng giác lộ. Ngô kim phụng pháp,
sái đậu thanh miêu (hốt đậu rải bốn phía nấm mộ).
-Nhứt sái đậu hương hồn
siêu Tịnh độ,
-Nhì sái đậu hương hồn vãng
Tây phương,
-Tam sái đậu đồng kiết diệp
miêu căn, hộ tang chủ tăng long phước thọ.
DẪN:
Thiết dĩ: Kê thinh ốc ốc, sầu thất mẫu, thống lạc quần, hốt đại minh
khai mộ chi môn, nguyện vong giả thần hồn định tĩnh.
DẪN:
Kim kê thăng giáng, thần đức ngũ thông, tiếp dẫn hương hồn, giải trừ quỷ
mị, hung thần tốc xuất, kiết địa tân khai, Thổ thần ủng hộ hình hài,
vong giả đắc an ninh siêu độ.
TỤNG: (
Sư đi trước, chủ tang cầm cây mía có cột con gà nơi gốc mía kéo đi
theo Sư quanh mộ 3 vòng, Sư vừa đi vừa tụng): Công đức bảo sơn thần
chú:Nam mô Phật đà da, Nam mô Đạt mạ da, Nam mô Tăng già da, Án, tất đế
hộ rô rô, tất đô rô, chỉ rị ba, yết rị bà, tất đạt rị, bố rô rị, ta bà
ha (3 lần).
XƯỚNG: (Thả
gà) Án, linh linh tốc xuất hồng hồng tá ha ( Bạt tai cho con gà
chu chéo lên rồi thả ra ).
TỤNG: Biến thực biến thủy chơn ngôn, cẩn đương trì tụng: Nam mô tát phạ ...(3
lần).
XƯỚNG: Trà
châm - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TỤNG: Nam mô tố rô ... (3 lần).
XƯỚNG: Tái
hiến trà châm - Lễ nhị bái – Bình thân quỳ.
TỤNG: Án,
nga nga nẵng ... (3 lần).
XƯỚNG:
Chung hiến trà châm - Lễ nhị bái - Bình thân quỳ.
TỤNG: Vãng sanh quyết định chơn ngôn: Nam mô A Di Đa bà dạ ... (3 lần).
TÁN: Ngũ phương đồng tử khai minh lộ, Thần kê linh hiển dẫn hồn quy, kim thời
sái đậu hồn siêu thoát, khai mộ giải tà vĩnh an ninh.
Nam mô Tiêu tai giáng kiết
tường Bồ tát (3 lần) ma ha tát.
XƯỚNG: Khai mộ môn sự tất, tang chủ kiền
thiềng lễ tứ bái.
BÙA TRẤN MẢ
^
(Đây là 5 cây thẻ tre sơn,vôi trắng viết bằng mực đen)
( Thêm phần Hình thẻ tre và chữ Hán)
--- o0o ---
[
Mục Lục] [1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
--- o0o ---
Vi tính: Diệu Hiếu.
Trình bày : Nhị Tường
Cập nhật: 01-2-2005