TUYỂN
TẬP TƯỞNG NIỆM
DAISETZ
TEITARO SUZUKI
1870 - 1966
Bản dịch:
HẠNH VIÊN
Nguyên tác:
IN MEMORIAM DAISETZ
TEITARO SUZUKI 1870 - 1966
(The Eastern Buddhist, New series, August 1967)
--o0o---
VĂN TỊCH CHÍ
Khởi đầu, chúng tôi nghĩ
trong số kỷ niệm này nên có một thư mục hoàn chỉnh của Bác sĩ Suzuki.
Lúc đó chúng tôi chưa hoàn toàn ý thức rằng đây là công việc không dễ
dàng. Những tài liệu đã viết và chờ đợi từ sau tang lễ vẫn còn để
ngõ. Những tài liệu này mới gần đây đã được sưu tập lại với mục
đích ấn hành toàn bộ các trước tác của Daisetz Teitaro Suzuki. Do đó, trước
mắt chúng tôi tạm hài lòng tự giới hạn trong những tựa sách này, và hẹn
việc xuất bản một thư mục toàn diện hơn trong lần sau.
1895
A Butsuda no fukuin (Phúc âm của
Phật) Bản dịch Nhật ngữ The Gospel of Buddha của Paul Carus. Tokyo: Morie
Shoten, 1895.
-Shin shùkyô-ron(Một luận giải
mới về tôn giáo ) Kyoto: Baiyo Shoin, 1896.
1898
Lão Tử Đạo đức kinh, Cùng dịch
với Paul Carus. Chicago: the Open Court Publishing Co., 1898.
Seiza no susume Cùng viết với
Shaku Sôyen. Tokyo: Kôyù-kan, 1900.
Azvaghowa’s Discourse on the
Awakening of Faith in the Mahayana,
(Đại thừa Khởi tín luận của
Mã Minh)
Bản dịch từ Hán văn. Chicago:
the Open Court Publishing Co., 1900.
Amidabutsu (A di đà Phật)
Bản dịch cuốn Amitabha của Paul
Carus. Tokyo: Heigo-sha, 1906
Sermons of a Buddhist Abbot
(Những Bài Pháp thoại của Phương
trượng)
Bản dịch Anh ngữ tác phẩm của
Shaku Sôyen. Chicago: the Open Court Publishing Co., 1906.
Thái thượng Cảm ứng thiên
Cùng dịch với Paul Carus. Chicago:
the Open Court Publishing Co., 1906.
Yin Chin Wen (?)
Cùng dịch với Paul Carus. Chicago:
the Open Court Publishing Co., 1906.
Outlines of Mahayana Buddhism
(Đại cương Phật giáo Đại
thừa)
London: Luzac và Công ty, 1907;
Chicago: the Open Court Publishing Co. 1908; New York: Schocken Books Inc., 1963.
Tengai to jigoku
(Thiên đàng và Địa ngục)
Bản dịch Nhật ngữ Heaven and
Hell của Emanuel Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1910; Tokyo: Yuraku-sha,
1910.
The Life of the Shonin Shinran
(Cuộc đời của Thân Loan Thượng
nhân)
Cùng dịch với Gessho Sasaki.
Tokyo: The Buddhist Text Translation Society, 1911.
1913 Swedenborg
Tokyo: Heigo-sha, 1913.
Zengaku taiyô
(Thiền học đại cương)
Tokyo: Koyu-kan, 1913.
Shin no eresaremu to sono kyôsetsu.
(Tân Jerusalem và học thuyết)
Bản dịch Nhật ngữ The new
Jerusalem của E. Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1912; Tokyo: Heigo-sha,
1914.
Shin-chi ti shin-ai
(Thần trí và Thần ái )
Bản dịch Nhật ngữ The Divine
Love and the Divine Wisdom của E. Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1912;
Tokyo: Heigo-sha,1914.
Zen no daiichigi
(Thiền tông đệ nhất nghĩa)
Tokyo: Meiji Shoin, 1914; Heigo-sha,
1934, 1963.
A Brief History of Early Chinese
Philosophy
(Tóm tắt sơ kỳ Triết học
Trung Hoa)
London: Probsthain & Co., 1914.
Kôjô no tettsui (Hướng thượng
thiết chùy)
Tokyo: Kosei-kan Shoten, 1915.
Shinryo-ron Thần lự luận
Bản dịch Nhật ngữ The Divine
Providence của E. Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1912; Tokyo: Heigo-sha,
1915.
Zen no kenkyù (Nghiên cứu về
Thiền tông)
Tokyo: Heigo-sha, 1916; Meiji Shoin,
1934.
Zen no tachiba kara
(Từ lập trường của Thiền)
Tokyo: Koyu-kan, 1916.
1921 -
The Eastern Buddhist
(Phật tử Đông phương; tháng
5/1921 - tháng 7/1939). Tạp chí tam cá nguyệt chuyên đề Phật giáo Đại thừa.
Tokyo: Eastern Buddhist Publishing Society.
1925 Hyaku shù sen-setsu
( Trăm xấu nghìn vụng)
Tokyo: Chugai Shuppan-sha, 1925.
1927 Zuihitsu: Zen
(Tùy bút: Thiền)
Tokyo: Daiyu-kaku, 1927.
Essays in Zen Buddhism, First Series
(Thiền luận, Tập 1)
London: Luzac and Co., 1927: Rider and
Co., 1949, 1958; New York: Harper & Brothers, 1949; Grove Press, Inc., 1961.
1930 Studies in Lankavatara Sutra
(Nghiên cứu Kinh Lăng già)
London: George Routledge &
Son, Ltd., 1930, 1958.
(Về kinh nghiệm tôn giáo)
Viết chung với Daiei Kaneko. Tokyo:
Hakudo-sha, 1930.
Zen to wa nanzoya
(Thiền là gì?)
Tokyo: Daiyu-kaku, 1930; Daizo
Shuppan-sha, 1946; Sogen-sha, 1953; Kadokawa Shobo, 1954; Shunjusha, 1962.
1932 The Lankavatara Sutra
(Kinh Lăng già) Bản dịch từ
nguyên bản Sanskrit. London: London: George Routledge & Son, Ltd., 1932, 1957.
Tonko shutsudo Kataku Jinne zenji
goroku
Đôn hoàng xuất thổ Hà Trạch
Thần Hội Thiền sư ngữ lục
(Ngữ lục của Thiền sư Hà Trạch
Thần Hội, bản sao chép từ hang động Đôn hoàng) Lưu hành riêng.
1933 Essays in Zen Buddhism, Second
Series
(Thiền luận, Tập II)
London: Luzac and Co., 1933: Rider and
Co., 1950, 1958.
An Index to the Lankavatara Sutra
(Sách dẫn Kinh Lăng già)
Với Hoa ngữ và Tạng ngữ.
Tokyo: The Eastern Buddhist Society, 1933.
Kôshô-ji bon Rokuso dangyô
(Hưng thánh tự bản Lục tổ Đàn
Kinh)
Đàn Kinh của Lục tổ bản chùa
Hưng thánh. Có chú giải. Lưu hành riêng.
1934 Essays in Zen Buddhism, Third
Series
(Thiền luận, Tập III)
London: Luzac and Co., 1934: Rider and
Co., 1953, 1958.
An Introduction into Zen Buddhism
(Dẫn luận về Phật giáo Thiền
tông)
Tokyo: The Eastern Buddhist Society,
1934; London: Rider and Co., 1948; Arrow Books Ltd., 1959.
The Training of the Zen Buddhist Monk
(Công phu của môn đồ Thiền)
Tokyo: The Eastern Buddhist Society,
1934; New York: University Books, 1959.
An Index to the Lankavatara Sutra
(Sách dẫn Kinh Lăng già)
Phạn-Hán-Tạng, Hoa-Phạn, và
Tạng-Phạn. Tái bản có hiệu chỉnh và bổ sung. Tokyo: The Sanskrit Buddhist
Texts Publishing
Society, 1934 - 36.
The Gandavyuha Sutra
(Hoa Nghiêm Kinh (4 tập))
Biên tập với H. Idzumi. Tokyo: The
Sanskrit Buddhist Texts Publishing Society, 1934 - 36.
Tonko shutsudo Kataku Jinne zenji
goroku
(Đôn hoàng xuất thổ Hà Trạch
Thần Hội Thiền sư ngữ lục)
Tonkôshutsudo Rokuso dangyo
(Đôn hoàng xuất thổ Lục tổ
Đàn Kinh)
Kôshô-ji bon Rokuso dangyô
(Hưng thánh tự bản Lục tổ Đàn
Kinh)
Cùng biên soạn và chú giải với
Rentaro Koda. Tokyo: Morie Shoten, 1934.
Shina bukkyô inshoki
(Những dấu ấn của Phật giáo
Trung Hoa)
Tokyo: Morie Shoten, 1934.
1935 The Manual of Zen Buddhism
(Cẩm nang Thiền)
Tokyo: The Eastern Buddhist
Society, 1935; London: Rider and Co., 1950, 1956; New York: Grove Press Inc., 1960.
(Ngộ đạo Thiền)
Tokyo: Daiyu-kaku, 1935.
Shôshitsu Issho
(Thiếu thất dật thư)
Bản sao chép từ Đôn hoàng được
xem là trước tác của Bồ-đề-đạt-ma. Lưu hành riêng.
Zen to nihonjin no kishitsu
(Thiền và khí chất Nhật Bản)
Tokyo: Nihon Bunka Kyokai, 1935.
1936 Buddhist Philosophy and Its
Effects on the Life and thought of the Japanese People (Triết học Phật giáo và hệ
quả trong đời sống và tư tưởng người Nhật)
Tokyo: Kokusai Bunka Shinkokai, 1936; tái
bản có hiệu chỉnh và bổ sung dưới nhan đề mới Buddhism and Its Effects
on the Life and thought of Japan (Phật giáo trong đời sống và tư tưởng Nhật
Bản), London: The Buddhist Lodge, 1937.
Kôkan shôshitsu issho kaisetsu (Hiệu
san thiếu thất dật thư cập giải thuyết)
Văn bản được coi là của Bồ-đề-đạt-ma
và môn đệ, biên soạn và chú giải bằng Nhật ngữ. Osaka: Ataka Bukkyo
Bunko, 1936.
Sukoshi ‘shùkyô’ wo toku
(Bàn về tôn giáo)
Tokyo: Koyu-kan, 1937.
1938 Buddhism and Its Influence on
Japanese Culture
(Thiền tông Phật giáo và ảnh hưởng
của nó trên văn hóa Nhật)
okyo: The Eastern Buddhist Society,
1938.
Zen no shomomdai
(Những vấn đề của Thiền)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1938, 1941;
Shunjusha, 1956, 1961.
Japanese Buddhism
(Phật giáo Nhật Bản)
tokyo: Board of Tourist Industry, 1938.
Mushin to yùkoto
(Bàn về "Vô tâm")
Tokyo: Daitô Shuppan-sha, 1939;
Sôgen-sha, 1951; Shunjùsha, 1952, 1961; Kadokawa Shoten, 1955; Hebon-sha, 1960
Series, các tr.193-337).
Zendô no kyôyuku
(Giáo dục ở Thiền đường)Tokyo:
Shayu-sha, 1940.
Inshù Sôkeizan Rokuso-shi dangyô
(Thiều châu Tào khê Lục tổ sư
Đàn Kinh)
Ấn bản Thiều châu "Đàn
Kinh" của Lục tổ, biên soạn và chú giải, có mục lục. Tokyo: Bobun
Butten Kanko-kai, 1940; Iwanami Shoten, 1942.
Bankei no fushô zen (Thiền ‘Bất
sinh’ của Bàn Khuê)
Tokyo: Kobundo, 1940; Shunjusha, 1952,
1961.
1941 Zen e no michi
(Đường đến Thiền tông)
Tokyo: Yusankaku, 1941.
Zen no mikata to okonai kata
(Thiền kiến và Thiền hành)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1941;
Shunjusha, 1962.
Zen mondô to satori (Vấn đáp
Thiền và Ngộ)
Tokyo: Kondo shoten, 1941; Shunjusha,
1952, 1960, 1961.
Ichi shinjitsu no sekai (Thế giới
nhất như)
Tokyo: Kondo Shoten, 1941; Shunjusha,
1952, 1960, 1961.
Bankei zenji goroku (Bàn
Khuê Thiền sư Ngữ lục)
Biên soạn có bình chú. Tokyo:
Iwanami Shoten, 1941.
Bukkyô no kakushin (Hạch tâm của
Phật giáo)
Kyoto: Kendo Shoin, 1941.
Jôdo-kei shisô-ron (Luận về hệ
tư tưởng Tịnh độ)
Kyoto: Hozokan, 1942; Tokyo: Shunjusha,
1954, 1961.
Tôyô-teki ichi (Cái Một của
Đông phương)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1942.
Bankei ni kenkyu (Nghiên cứu Thiền
Bàn Khuê)
Cùng biên soạn với Shokin
Futura. Tokyo: Sankibo Bussho-rin, 1942.
Bukka hekigan hakawn gekisetsu (Phật
Quả Bích nham phá quan kích tiết) Hai tập
Biên soạn và bình chú. Tokyo:
Iwanami Shoten, 1942.
Bunka to shùkyô (Văn hóa và
Tôn giáo)
Nagoya: Shindo Kaikan, 1943; Tokyo:
Shimizu Shoten, 1947; Shunjusha, 1953, 1961
Ichi zensha no shisaku (Tư
duy của một Thiền giả)
Tokyo: Ichijo shobo, 1943; Shogen-sha,
1954
Shùkyô keiken no jijitsu (Sự thật
về kinh nghiệm tôn giáo)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1943;
Shunjusha, 1952, 1961.
Zen shisô-shi kenkyù, I (Nghiên cứu
về lịch sử tư tưởng Thiền tông, tập 1).
Tokyo: Iwanami Shoten, 1943.
Zen no shisô (Sơ lược tư tưởng
Thiền )
Tokyo: Nihon Hyoron-sha, 1943; Shimizu
Shoten, 1948; Shunjusha, 1952, 1960, 1961.
Zen hyaku-dai
(Một trăm đề mục Thiền)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1943;
Shunjusha, 1953, 1960, 1961.
Bankei zenji seppôỄ
(Bàn Khuê Thiền sư thuyết Pháp)
Cùng biên tập với Shokin Furuta.
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1943.
Bassui zenji hôgo (Bạt Đội Thiền
sư Pháp ngữ)
Cùng biên tập với Shokin Furuta.
Lưu hành riêng.
1944 Nihon-teki reisei (Nhật Bản
đích linh tính )
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1944;
Shunjusha, 1952, 1961.
Daitô hyaku-nijussoku
Đại Đăng bách nhị thập tắc
(Một trăm hai mươi ‘tắc’ của Đại Đăng)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1944.
Gettan shô hôgo (Nguyệt Am Hòa
thượng pháp ngữ)
Cùng biên soạn với Shokin Furuta.
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1944
Zekkwan-ron (Tuyệt quan luận)
Cùng biên soạn với Shokin Furuta.
Tokyo: Kobundo, 1945.
Văn hóa Đông phương (Báo)
Đồng biên tập với R. H. Blyth.
Đình bản sau hai số, tháng 7/ 46 và tháng 8/47. Kitakamakura: The Culture of the
East Society.
Reisei-teki nihon no kensetsu (Linh
tính đích Nhật Bản kiến thiết )
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1946;
Shunjusha, 1953, 1961.
Nihon-teki reisei-tekui jikaku
(Nhật Bản đích linh tính đích
tự giác)
Kyoto: Otani Kyogaku Kenkyu-sho, 1946.
Imagita Kôsen (Tiểu sử Imagita
Kôsen)
Tokyo: Yuzan-kaku, 1946; Shunjusha,
1963.
Shùkyô ni tsuite
(Bàn về tôn giáo)
Thảo luận cùng S. Ono, R. Mutai,
T. Shimomura. Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1946
The Essence of Buddhism(Cốt tủy của
Đạo Phật)
Do tác giả viết lại từ những
bài thuyết giảng trước Hoàng gia. London: The Buddhist society, 1947. Ấn bản
bổ sung và hiệu chỉnh, 1947, 1957.
Bukkyô no tai-i (Cốt tủy của Đạo
Phật)
Tokyo: Hozokan, 1947; Shunjusha, 1952,
1961.
Nihon no reiseika (Nhật Bản
tâm linh hóa)
Tokyo: Hozokan, 1947; Tenchi-sha, 1948.
Shimpi shugi to zen (Chủ nghĩa Thần
bí và Thiền )
Tokyo: Taisho-sha, 1947.
Jishu-teki ni kangaeru (Suy nghĩ về
tính tự chủ)
Tokyo: Hidaka Shobo, 1947; Shunjusha,
1952, 1961.
Shùkyô to seikatsu(Tôn giáo và
cuộc sống)
Tokyo: Daizo Shuppan-sha, 1947;
Shunjusha, 1953, 1961.
Myôkônin (Diệu hảo nhân)
Tokyo: Otani Shuppan-sha, 1948;
Shunjusha, 1952, 1961.
Tôyô to seiyô (Đông phương và
Tây phương )
Tokyo: Tori Shoin, 1948; Shunjusha,
1954, 1961.
Shùkyô to kindaijin (Tôn giáo
và con người cận đại)
Tokyo: Tori Shoin, 1948; Shunjusha,
1953, 1961.
Zen issatsu Thiền nhất tạt (Một
mẫu của Thiền)
Shùkyò to bunka (Tôn giáo và Văn
hóa)
Tokyo: Bukkyo Bunka Kyokai, 1948.
Seinen ni atau (Tặng tuổi thanh
niên)
Tokyo: Kobundo, 1948; Shunjusha, 1952,
1961.
Roankyô (Lư an kiều)
Tác phẩm của Shosan Suzuki, có
bình chú. Tokyo: Iwanami Shoten, 1948.
Kagaku to shùkyô (Khoa học và
Tôn giáo)
Thảo luận với Y. Nishina, T.
Shimomura, K. Nishitani. Tokyo: Kobundo, 1948
The Zen Doctrine of No-mind (Học
thuyết "Vô tâm" trong Thiền)
London: Rider and Co., 1949.
Living by Zen(Sống Thiền )
Tokyo: Sanseido, 1949; London: Rider
and Co., 1950.
A Miscellany on the Shin Teaching of
Buddhism
(Hợp tuyển giáo nghĩa Phật
giáo Chân tông)
Kyoto: Higashi-hongwanji, 1949.
Bukkyô to Kirisutokyô (Phật
giáo và Thiên chúa giáo)
Tokyo: Hozokan, 1949; Shunjusha, 1953,
1961.
Rinzai no kihon shisô (Tư tưởng
căn bản của Lâm Tế)
Tokyo: Chuôkôron-sha, 1949;
Shunjùsha.
1951
Zen shisô-shi kenkyù II (Nghiên cứu
lịch sử tư tưởng Thiền tông, tập 2.)
Tokyo: Iwanami Shoten, 1951.
1954 Yomigaeru tôyô (Sự Phục hưng
của Đông phương )
Tokyo: Yomiuri-shimbun-sha, 1954.
(Tôn giáo)
Bài viết của nhiều tác giả về
các tôn giáo trên thế giới. Tokyo: Mainichi Shimbun-sha, 1954.
Studies in Zen (Nghiên cứu Thiền)
London: Rider and Co., 1955; New York:
Philosophical Library, 1955.
Zen Buddhism ( Phật giáo Thiền
tông)
Hợp tuyển tác phẩm của
D.T.Suzuki do William Barrett biên tập. New York: Doubleday and Co. Inc., 1956.
Mysticisim: Christianism and Buddhism
(Chủ nghĩa Thần bí: Thiên chúa
giáo và Phật giáo)
New York: Harper and Brothers, 1957;
Collier Books, 1962; London: Allen and Unwin Ltd., 1957.
Zen and Japanese Buddhism (Thiền
tông và Phật giáo Nhật Bản)
Hiệu chỉnh và bổ sung cuốn
Phật giáo Nhật Bản (1938). Tokyo: Japan Travel Bureau, 1958.
Shùkyô to gendai seikatsu (Tôn giáo
và đời sống hiện đại)
Tokyo: Shunjusha, 1958, 1961.
Zen and Japanese Culture (Thiền và Văn
hóa Nhật)
Hiệu chỉnh và bổ sung cuốn Thiền
và ảnh hưởng trên văn hóa Nhật Bản (1937). New York: Pantheon Books Inc.,
1959; London: Routledge and Kegan Paul, 1959.
Suzuki Daisetsu-shù (Linh Mộc Đại
Chuyết tập) (Tuyển tập tác phẩm của D. Suzuki) của Ryumin Akizuki. Tokyo:
Nihon shobo, 1959.
Zen and Psychoanalysis (Thiền và
phân tâm học)
Đồng tác giả với Erich Fromm
và Richard DeMartino. New York: Harper and Brothers, 1960
The Sengai Calendar
(Danh mục Sengai) 1960 - 67
Bình giảng các họa phẩm của
Thiền sư Sengai. Tokyo: Idemitsu Kosan Co., Ltd.
Catalogue to the Sengai Exhibition
Vựng tập Triển lãm của Sengai
(từ tháng 11/61 - tháng 7/64). Tokyo: Kokusai Bunka Shinkokai, 1961.
The Essentials of Zen Buddhism (Yếu
chỉ của Thiền)
Tuyển tập tác phẩm của D.
Suzuki do Bernard Phillips biên soạn. New York: E. P. Dutton & Co., 1962.
Tôyô-teki na mikata (Tầm nhìn Đông
phương)
Tokyo: Shunjusha, 1963.
Jôshù zenji goroku (Triệu Châu Thiền
sư ngữ lục)
Nguyên bản Hoa ngữ có phụ chú
Nhật ngữ. Đồng biên soạn với Ryumin Akizuki. Kamakura: Matsugaoka Bunko, 1964.
Shinran no sekai (Thế giới của
Thân Loan)
Đồng tác giả với Ryojin Soga,
Daiei Kaneko, Keiji Nishitani. Tokyo: Higashi Hongwanji Shuppan-bu, 1964.
Tôyô no kokoro (Tâm thức Đông
phương)
Tokyo: Shunjusha, 1965.
Daisetsu tsurezure-gusa (Góp nhặt
tư tưởng Daisetz)
Tokyo: Yomiuri-shimbun-sha, 1966.
Ningen ikani iku bekika(Phải sống
như thế nào?)
Ghi lại những thảo
luận với Koson Fukuda, E. O. Reischauer, H. Dumoulin. Tokyo: Sakai Shiso-sha, 1967.
Myôkônin Asahara Saichi-shù (Tuyển
tập thơ của Saichi)
Tokyo: Shunjusha, 1967.
TÁC GIẢ
MASAO ABE, Giáo sư Triết trường
Cao đẳng Giáo dục Nara, Nhật Bản.
KARL FREDRIK ALMQVIST, Đại sứ Thụy
sĩ tại Nhật Bản.
SHOJUN BANDO, Trợ giảng về Phật
giáo Đại học Otani.
PAUL J. BRAISTED, Chủ tịch Tổ chức
Hazen, New Haven, Connecticut.
EDWARD CONZE, Giáo sư thỉnh giảng
về Phật giáo Đại học Washington; Phó Chủ tịch Hội Phật giáo London.
RICHARD DEMARTINO, Giảng viên Triết
học tôn giáo Đại học Temple, Philadelphia.
HEINDRICH DUMOULIN, S.J., Giáo sư Triết
học và Lịch sử tôn giáo tại Đại học Sophia, Tokyo.
ERICH FROMM, nhà Phân tâm học,
Giáo sư Tâm lý học Đại học Mexico.
JIKAI FUJIYOSHI, Giáo sư về Phật
giáo trường Đại học Hanazono, Kyoto.
SHOKIN FURUTA, Giáo sư về Lịch sử
tư tưởng Phật giáo Đại học Nihon, Tokyo.
RICHARD A. GARD, Tổng lãnh sự Mỹ
ở Hongkong; nguyên Giảng viên Phật học Đại học Yale.
JEANNETTE SPEIDEN GRIGGS, nhà Địa
chất học; nguyên thành viên Viện Blaisdell, Claremont.
WILHELM GUNDERT, Giáo sư danh dự về
Nhật bản học Đại học Hamburg.
SHIN’ICHI HISAMATSU, Viện trưởng
Thiền viện F.A.S., Tokyo; nguyên Giáo sư Triết học tôn giáo Đại học
Kyoto.
DAIEI KANEKO, Giáo sư danh dự về
Triết học Phật giáo Tịnh độ Đại học Otani.
SOHAKU KOBORI, trưởng tu viện
Ryokoin, Daitokuji, Kyoto.
AKIHISA KONDO, nhà Tâm lý học,
Tokyo.
BERNARD LEACH, nghệ nhân gốm,
thành viên Hội Nghệ thuật hoàng gia, London.
THOMAS MERTON, hội viên dòng
Trappist, nhà văn, thi sĩ.
CHARLES A. MOORE, nguyên Giáo sư đặc
hạng Triết học Đại học Hawaii; Tổng biên tập tờ Triết học Đông phương
& Tây phương; Giám đốc Hội nghị các triết gia Đông-Tây.
CHARLES MORRIS, Giáo sư Triết Đại
học Florida.
RYOICHIRO NARAHARA, Giám đốc Hội
Shakyamuni, Tokyo.
KOSHO OTANI, Trụ trì Honganji ở
Tokyo; truyền thừa chi nhánh tổ đình Higashi Honganji tông phái Tịnh độ.
SIR HERBERT READ, nhà văn và phê
bình nghệ thuật; chủ tịch Viện Nghệ thuật đương đại, London.
MAGARET J. RIOCH, nhà Tâm lý học
lâm sàng, Trường Tâm thần bịnh học Washington.
A. W. SADLER, Giáo sư cộng tác về
tôn giáo Đại học Vermont.
HIROSHI SAKAMOTO, Giáo sư Triết học
tôn giáo Đại học Otani.
ZENKEI SHIBAYAMA, trụ trì chi nhánh
Nanzenji của Thiền tông Phật giáo, Kyoto.
RYOJIN SOGA, Chủ tịch Đại học
Otani; Giáo sư danh dự về Phật giáo Tịnh độ Đại học Otani.
DOUGLAS V. STEERE, Giáo sư Triết Đại
học Haverford, Pennsylvania.
HUSTON SMITH, Giáo sư Triết Viện
Công nghệ Massachusetts (M.I.T.).
ZYOITI SUETUNA, Giáo sư danh dự Toán
học Đại học Tokyo.
SOMEI TSUJI, Viện trưởng Thiền
viện Fuji, Tokyo.
EVA VAN HOBOKEN, nhà thơ Thụy sĩ.
ALAN WATTS, nhà văn và diễn giả;
Chủ tịch Hội Triết lý đối chiếu, California.
JOHN C. H. WU, Giáo sư Triết khoa
Văn hóa Trung hoa, Taipei; nguyên Giáo sư Luật Đại học Seton Hall, New Jersey.
LUNSFORD P. YANDELL, cử nhân Đại
học Princeton.
NIÊN BIỂU
-
Teitaro Suzuki sinh ngày 18 tháng
10 ở Kanazawa, quận Ishikawa, Nhật bản, con út trong gia đình năm anh em.
-
5 tuổi. Vào trường tiểu học
Honda-machi. Thân phụ ông, Ryôjun, mất ngày 16 tháng 11.
-
13 tuổi. Vào trường Trung đẳng
trực thuộc trường Chuyên môn Học hiệu (Semmon Gakkô) Ishikawa.
-
15 tuổi. Cùng bạn hữu xuất bản
tập san Meiji Yoteki, làm biên tập viên.
-
1887 17 tuổi. Vào Trung đẳng
Thuợng cấp. Gặp Kitarô Nishida. Sau đó phải bỏ học vì khó khăn kinh tế
của gia đình.
-
19 tuổi. Đến bán đảo Noto, dạy
Anh văn ở trường Sơ cấp Tiểu học Iida.
-
20 tuổi. Dạy Anh văn ở trường
Sơ cấp Tiểu học Mikawa tại quê nhà Ishikawa. Thân mẫu ông, bà Masu mất
ngày 8 tháng 4.
-
21 tuổi. Vào trường Chuyên
môn Học hiệu (Semmon Gakkô) Tokyo (nay là Viện Đại học Waseda). Sau đó,
theo lời khuyên của Kitarô Nishida, vào Viện Đại học Hoàng gia Tokyo (Đông
kinh Đế quốc Đại học) như là sinh viên đặc cách. Gặp Yakichi Ataka.
Được giới thiệu với thầy Imagita Kosen, Viện trưởng Engakuji (Viên giác
tự) ở Liêm thương. Trải qua thời kỳ nhập môn học đạo ở tu viện này.
-
22 tuổi. Thầy Imagita Kosen mất.
Tiếp tục học Thiền với thầy Shaku Sôyen, đệ tử nối Pháp của Lão sư
Kôsen.
-
23 tuổi. Dịch sang tiếng Anh
bài phát biểu của Shaku Sôyen trình bày trước Nghị hội Tôn giáo Thế giới
ở Chicago.
-
1895 25 tuổi. Dịch và xuất bản
"Phúc âm của Phật" (Butsuda no fukuin) của Paul Carus.
-
26 tuổi. Luận về Emerson và Một
luận giải mới về tôn giáo (Shin shùkyô-ron) được xuất bản.
-
27 tuổi. Hợp tác với Paul
Carus ở La Salle, tiểu bang Illinois, để dịch các văn bản Hán ra Anh văn. Sống
và làm việc tại Ban biên tập Công ty xuất bản Open Court.
-
30 tuổi. Xuất bản Đại thừa
Khởi tín Luận của Mã Minh.
-
35 tuổi. Làm thông dịch cho
Shaku Sôyen trong thời gian Ông du hóa tại Hoa Kỳ. Những bài nói chuyện
này sau đó được biên tập thành cuốn Những bài thuyết pháp của Phương
trượng.
-
36 tuổi. Thái Thượng cảm ứng
thiên. Yin Chin Wen (?) . Amidabutsu (A-di-đà Phật).
-
37 tuổi. Viết loạt chủ đề
trên tờ Nhất nguyên luận về lịch sử Trung quốc cổ đại. Diễn thuyết
lần đầu tiên, ở Maine, về Phật giáo, sau này tập họp thành tác phẩm
Anh ngữ đầu tay của ông, cuốn Đại cương về Phật giáo Đại thừa, xuất
bản ở London.
-
38 tuổi. Rời La Salle đi New
York, sau đó đến châu Âu. Dành phần lớn thời gian ở Thư viện Quốc gia
để sao chép, chụp hình và nghiên cứu về các thủ bản Đôn hoàng, đặc
biệt là Gaịđavyuha (Hoa nghiêm). Du lịch qua Đức và về lại London nơi
ông được Hội Swedenborg mời dịch cuốn Thiên đường và Địa ngục ra
Nhật ngữ. Từ tháng 12 đến tháng Giêng năm 1909, ông tập trung thời gian
làm việc này.39 tuổi. Trở về Nhật vào tháng tư. Tháng 8 được mời làm
giảng viên Anh văn ở trường Gakushù-in (Học tập viện; Peers’ School: Học
viện Quý tộc), và ở Viện Đại học Hoàng gia Tokyo vào tháng 11.
-
40 tuổi. Bổ nhiệm Giáo sư ở
Gakushù-in và giữ cương vị này đến năm 1921. Bắt đầu làm biên tập
viên cho tờ tạp chí Zendô. (Thiền đạo). Xuất bản Tengai to jigoku (Thiên
đàng và địa ngục). Dịch ra Anh văn Chân tông giáo nghĩa (Shinshù kyôgi)
và những trước tác khác của Tịnh độ Chân tông (Jôdo Shinshù).
-
41 tuổi. Ấn hành luận án đầu
tiên về Tịnh độ tông, cuốn Jiriki to tariki (Tự lực và Tha lực). Tháng
12 thành hôn với cô Beatrice Erskine Lane ở Yokohama.
-
42 tuổi. Đến Anh quốc theo lời
mời lần thứ hai của Hội Swedenborg để dịch các quyển Tình yêu thần
thánh và Trí tuệ thần thánh, Tân Jerusalem, Thiên hựu ra Nhật ngữ. Trở về
Nhật hai tháng.
-
43 tuổi. Swedenborguru và Zengaku
taiyo (Thiền học đại cương)
-
44 tuổi. Xin nghỉ dạy ở Đại
học Hoàng gia Tokyo. Đăng loạt bài về Phật giáo Thiền ở tập san Tân Đông
phương do Robertson Scott biên tập. Xuất bản Zen no dai-ichi gi (Đệ nhất
nghĩa của Thiền) và Lịch sử tóm tắt sơ kỳ Triết học Trung Hoa.
-
45 tuổi. Kôjô no tettsui (Hướng
thượng thiết chùy: Chùy sắt vô song).
-
46 tuổi. Quản trị Ký túc xá
trường Gakushù-in. Hướng dẫn đoàn sinh viên của trường tham quan Trung quốc.
Tiếp nhận Alan Masaru. Xuất bản Zen no kenkyu (Nghiên cứu về Thiền tông),
Zen no tachiba kara (Từ quan điểm Thiền).
-
49 tuổi. Thầy Shaku Sôyen mất
ngày 1 tháng 11.
-
1921 51 tuổi. Ra mắt tập san Phật
tử Đông phương cùng với phu nhân Suzuki đồng biên tập. Tháng năm, về
Kyoto đảm nhận ghế Giáo sư Triết học Phật giáo ở Đại học Otani.
-
55 tuổi. Hyaku-shù sen-setsu (Trăm
xấu nghìn vụng).
-
1927 57 tuổi. Thiền luận tập
1. Tùy bút: Thiền.
-
59 tuổi. Cùng với bà Suzuki
thành lập hội bảo vệ động vật Jihi-en, Bắc Liêm thương.
-
60 tuổi. Nghiên cứu Kinh Lăng
già. Zen to wa nanzoya (Thiền là gì?).
-
1932 62 tuổi. Kinh Lăng già
(Lankàvatàra-sùtra). Tái bản Jinne-roku (Ngữ lục Thần Hội).
-
63 tuổi. Nhận học vị Bác sĩ
Văn học (Bungaku Hakushi) của Đại học Otani. Thiền luận tập 2. Sách dẫn
ngữ vựng Kinh Lăng già
-
64 tuổi. Tháng 5 và 6 đi Hàn Quốc,
Mãn Châu, và Trung Quốc. Thiền luận tập 3. Công phu tu tập của Thiền tăng.
Thiền tông Dẫn luận. Hoa nghiêm Kinh (Ganđạvyùha Sùtra). Những dấu ấn của
Phật giáo Trung Hoa (Shina Bukkyô inshô ki: Chi-na ấn tượng ký). Lục tổ Đàn
kinh và Ngữ lục Thần Hội. Sách dẫn tổng quát.
-
65 tuổi. Cẩm nang Thiền. Ngộ
đạo Thiền. Thiền và Tính cách Nhật. Tái bản Thiếu thất dật thư của
Bồ-đề-đạt-ma.
-
66 tuổi. Tháng tư, tham dự Hội
nghị thế giới về tín ngưỡng ở London do Ngài Francis Younghusband chủ xướng.
Thuyết trình về Phật giáo Thiền tông và Văn hóa Nhật ở các viện Đại
học Oxford, Cambridge, Durham, Edinburgh và London dưới sự bảo trợ của Bộ
Ngoại giao Nhật. Mùa thu qua Mỹ để thuyết trình cùng đề tài ở các Đại
học trung tâm và miền Đông. Triết học Phật giáo và tác động của nó
trong đời sống và tư tưởng người Nhật. Bình chú về Thiếu thất dật
thư của Bồ-đề-đạt-ma.
-
67 tuổi. Trở về Nhật ngày 7
tháng Giêng. Bàn về tôn giáo.
-
68 tuổi. Mùa xuân, bà Suzuki
lâm trọng bịnh. Thiền và ảnh hưởng của Thiền trong văn hóa Nhật. Những
vấn đề của Thiền tông.
-
69 tuổi. Bà Suzuki từ trần
ngày 16 tháng 7. Bàn về Vô Tâm.
-
70 tuổi. Nhận Ichio Suzuki làm
con nuôi. Giáo dục ở Thiền đường. Bankei và thuyết Bất sinh. Bình chú về
Đàn kinh của Lục tổ Huệ Năng.
-
71 tuổi. Đường đến Thiền tông.
Vấn đáp Thiền và Chứng ngộ. Trọng tâm của Phật giáo. Ngữ lục
Bankei. Thế giới tuyệt đối. Thiền kiến và Thiền hành.
-
72 tuổi. Nhất thể của Đông
phương. Nghiên cứu tư tưởng Tịnh độ. Khảo luận về Thiền Bankei. Chú
giải 100 tắc trong Bích nham lục.
-
73 tuổi. Văn hóa và tôn giáo.
Tư tưởng của một Thiền giả. Sự thật về kinh nghiệm tôn giáo. Nghiên
cứu về lịch sử tư tưởng Thiền tông. Đại cương tư tưởng Thiền. Những
bài thuyết pháp của Bankei. Một trăm đề tài Thiền. Những bài thuyết
pháp của Bassui.
-
74 tuổi. Tâm linh Nhật Bản. Một
trăm hai mươi tắc của Daito. Những bài thuyết pháp của Gettan.
-
75 tuổi. Kitaro Nishida mất ngày
7/7. Biên soạn Luận về những kiến giải siêu việt.
-
76 tuổi. Thành lập Đồ thư quán
Matsugaoka (Tùng sơn), nơi tàng trữ các trước tác cổ kim về Phật giáo
Thiền tông và bộ sưu tập cá nhân của ông. Cùng với R. H. Blyth xuất bản
tạp chí Văn hóa Đông phương. Tiểu sử Imagita Kosen. Xây dựng tinh thần
Nhật bản. Sự thức tỉnh của tâm linh Nhật.
-
77 tuổi. Thuyết pháp cho Thiên
hoàng. Chủ nghĩa Thần bí và Thiền tông. Tự lực. Tôn giáo và cuộc sống.
Phật giáo yếu nghĩa.
-
78 tuổi. Diệu hảo nhân. Đông
và Tây. Tôn giáo và Con người đương đại. Mỹ vị của Thiền. Tôn giáo
và Văn hóa. Tặng tuổi thanh niên.
-
79 tuổi. Được bầu vào Hàn
lâm viện Nhật Bản. Tháng sáu tham dự Hội nghị các triết gia Đông-Tây
lần 2 ở Honolulu. Lưu lại để giảng dạy về Phật giáo Thiền tông ở
Đại học Hawaii (từ tháng 9 đến tháng 2/1950). Tháng 11 được tặng vắng
mặt Huân chương Văn hóa của Thiên hoàng. Chủ thuyết Thiền về Vô Tâm.
Hợp tuyển giáo nghĩa Tịnh độ tông Phật giáo. Sống Thiền. Phật giáo
và Cơ đốc giáo. Tư tưởng căn bản của Lâm Tế.
-
80 tuổi. Giảng dạy về văn hóa
Nhật và Phật giáo ở Đại học Claremont, từ tháng 2 đến tháng 6. Tháng
9 đến New York để thuyết giảng ở Princeton, Columbia, Harvard, Chicago, Yale,
Cornell, Tây-Bắc, Wesleyan với chủ đề "Văn hóa và tư tưởng Đông phương"
do Tổ chức Rockefeller bảo trợ.
-
81 tuổi. Từ tháng 2 đến tháng
6, giảng dạy tại Đại học Columbia về triết lý Hoa nghiêm. Mùa hè về
Nhật. Tháng 9 trở qua dạy tại Claremont đến tháng 2/ 1952. Nghiên cứu về
lịch sử tư tưởng Thiền tông, tập II.
-
82 tuổi. Giáo sư thỉnh giảng
tại phân khoa Tôn giáo Đại học Columbia về Triết học Phật giáo Thiền
tông. Mùa hè trở về Nhật cùng với Karen Horney, Cornelius Crane, Richard
DeMartinoỢ
-
83 tuổi. Tiếp tục giảng dạy
tại Đại học Columbia. Từ tháng 6 đến tháng 8 tham dự Hội thảo Eranos tại
Thụy sĩ, chu du thuyết giảng ở Paris, London, Zurich, Munich, Rome, Brussels, và
nhiều nơi khác ở châu Âu. Gặp gỡ Carl Jung, Martin Heidegger và Karl Jasper.
-
84 tuổi. Tiếp tục giảng dạy
tại Columbia. Mùa hè dự Hội thảo Eranos, và du thuyết tại London, Paris,
Cologne, Marburg, Stuttgart, Munich, Vienna, Rome, Assisi. Gặp Arnold Toynbee, Gabriel
Marcel, Arthur Waley, Friedrich HeilerỢ Tháng 9 trở về Nhật trong 4 tháng.
-
85 tuổi. Nhận giải Văn hóa
Asahi (tháng 1). Trở lại New York giảng dạy tại Đại học Columbia về
"Triết lý và tôn giáo của Thiền" ở phân khoa Triết. Bổ nhiệm
Giáo sư hợp tác. Nghiên cứu Thiền tông.
-
86 tuổi. Tiếp tục giảng dạy
tại Columbia. Mùa hè sang Mexico giảng dạy tại Đại học Mexico city và các
tổ chức tư nhân.
-
87 tuổi. Nghỉ hưu ở Đại học
Columbia. Mùa hè sang Mexico với Erich Fromm ở Cuernavaca, thuyết trình tại hội
thảo về Thiền và phân tâm học. Nói chuyện tại Đại học Mexico. Tháng
9 dự hội nghị khoa học tưởng nhớ Paul Carus, Peru, Illinois. Sang Cambridge,
Massachusetts cùng làm việc với Shin’ichi Hasamatsu trong 7 tháng. Diễn thuyết
ở Harvard, M.I.T, Wellesley, Brandeis, Radcliffe và Amherst. Chủ nghĩa thần bí: Cơ
đốc giáo và Phật giáo. Phật giáo Nhật Bản.
-
88 tuổi. Tham dự Hội chợ quốc
tế Belgian vào tháng 5, đại diện vùng Viễn Đông thuyết trình về chủ
đề "Tâm linh". Đi Dublin, Edinburgh, Lisbon, Avila, Sevilla, Madrid. Diễn
thuyết tại Brussels, và tại London ở Hội Phật giáo London. Cuối tháng 11
trở về Nhật. Thiền và Phật giáo Nhật Bản. Tôn giáo và con người
đương đại.
-
89 tuổi. Tháng 6 tham dự Hội
nghị triết gia Đông-Tây lần 3. Được phong tặng Bác sĩ Luật danh dự của
Đại học Hawaii. Thiền và Văn hóa Nhật.
-
90 tuổi. Trình bày cùng với
Festschrift Phật giáo và Văn hóa trong lễ kỷ niệm sinh nhật thứ 90 của
ông. Tháng 12 được mời thăm Ấn Độ với tư cách Quốc khách. Thiền và
Phân tâm học.
-
91 tuổi. Hoàn tất bản thảo dịch
tác phẩm Kyogyoshinsho của Thân Loan. Viết lời bình cho các họa phẩm của
Sengai chuẩn bị triển lãm tại châu Âu.
-
1963 93 tuổi. Quan điểm Đông
phương.
-
94 tuổi. Được tặng kỷ niệm
chương đệ bách chu niên Rabindranath Tagore của Hội Á châu, Ấn độ. Tháng
7 đi New York hai tuần gặp Thomas Merton và bạn hữu và tham dự Hội thảo
các triết gia Đông-Tây lần 4 ở Honolulu. Thế giới của Thân Loan. Triệu
Châu Ngữ lục.
-
95 tuổi. Lại đảm nhiệm chủ
bút tờ Phật tử Đông phương. Tâm thức Đông phương.
-
95 tuổi 9 tháng. Từ trần tại
bịnh viện St. Luke’s, Tokyo, lúc 5 giờ 05 ngày 12 tháng 7. Truy tặng danh hiệu
Chánh tam vị. Góp nhặt tư tưởng Daisetz, Nên sống như thế nào, và Thi
tuyển của Saichi được xuất bản sau khi ông mất.
---o0o---
Mục Lục
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5 | 6
| 7
---o0o---
Source:
PhatViet (Phật
Giáo Việt Nam)
Chân thành cảm ơn Ðạo Hữu Tâm Diệu
đã gởi tặng phiên bản diện tử Unicode này
---o0o---
|
Thư mục Tác Giả |
---o0o---
Trình bày:
Nhị Tường
Cập nhật : 01.02.2003
Nguồn: www.quangduc.com
Về danh mục