A.
ÐẠI
TẠNG
KINH
Nhật
bản,
Ðại
chánh
nhất
thiết
kinh
san
hành
hội.
Ảnh
ấn,
Trung
hoa
Phật
giáo
văn
hóa
quán
ảnh
ấn
Ðại
tạng
kinh
ủy
viên
hội.
Các
tác
phẩm
được
sử
dụng
từ
ấn
bản
được
ký
hiệu
theo
số
hiệu
của
mỗi
tác
phẩm.
Viết
tắt:
ÐTK.
Trường
a
hàm
kinh
22
quyển,
đời
Hậu
Tần,
Phật
Ðà
Da
Xá,
Trúc
Phật
Niệm
cùng
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1.
Sách
I,
tr.
1f.
Khởi
thế
nhân
bản
kinh
10
quyển,
đời
Tùy,
Ðạt
Ma
Cấp
Ða,
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
25,
Sách
I,
tr.
365f.
Bi
hoa
kinh
60
quyển,
đời
Bắc
Lương,
Ðàm
Vô
Sấm
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
157.
Sách
III,
tr.
167f.
Phật
bản
hạnh
tập
kinh
60
quyển,
đời
Tùy,
Xà
na
Quật
Ða
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
190.
Sách
III,
tr.
655f.
Kim
cang
bát
nhã
ba
la
mật
kinh
1
quyển,
đời
Diêu
Tần,
Cưu
Ma
La
Thập
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
235.
Sách
VIII,
tr.
748f.
Phật
thuyết
nhân
vương
bát
nhã
ba
la
mật
kinh
2
quyển,
đời
Diêu
Tần,
Cưu
Ma
La
Thập
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
245.
Sách
VIII,
tr.
825.
Tham
chiếu,
ÐTK
246.
Nhân
vương
hộ
quốc
bát
nhã
ba
la
mật
đa
kinh
2
quyển,
Bất
Không
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
246.
Sách
VIII,
tr.
834f.
Tham
chiếu
ÐTK
246.
Diệu
pháp
liên
hoa
kinh
7
quyển,
đời
Diêu
Tần,
Cưu
Ma
La
Thập
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
262.
Sách
IX,
tr.
1f.
Ðại
thừa
phương
quảng
tổng
trì
kinh
1
quyển,
đời
Tùy,
Tỳ
Ni
Ða
Lưu
Chi
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
275.
Sách
IX,
tr.
379f.
Ðại
phương
quảng
Phật
hoa
nghiêm
kinh
80
quyển,
đời
Ðường,
Thật
Xoa
Nan
Ðà
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
279.
Sách
X,
tr.
1f.
Phật
thuyết
quán
vô
lượng
thọ
Phật
kinh,
đời
Lưu
Tống,
Cương
Lương
Da
Xá
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
365.
Sách
XII,
tr.
340f.
Phật
thuyết
tượng
đầu
tinh
xá
kinh
1
quyển,
đời
Tùy,
Tỳ
Ni
Ða
Lưu
Chi
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
466.
Sách
XIV,
tr.
487f.
Duy
Ma
Cật
sở
thuyết
kinh
3
quyển,
đời
Diêu
Tần,
Cưu
Ma
La
Thập
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
475.
Sách
XIV,
tr.
537f.
Bồ
tát
niệm
Phật
tam
muội
kinh
5
quyển,
đời
Lưu
Tống,
Công
Ðức
Trực
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
414.
Sách
XIII,
tr.
793f.
Kim
quang
minh
kinh
4
quyển,
đời
Bắc
Lương,
Ðàm
Vô
Sấm
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
663.
Sách
XVI,
tr.
335f.
Lăng
già
a
bạt
đa
la
bảo
kinh
4
quyển,
đời
Lưu
Tống,
Cầu
Na
Bạt
Ðà
La
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
670.
Sách
XVI,
tr.
480f.
Ðại
phương
quảng
viên
giác
tu
đa
la
liễu
nghĩa
kinh
1
quyển,
đời
Ðường,
Phật
Ða
La
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
842.
Sách
XVIII,
tr.
913f.
Hoa
nghiêm
kinh
tâm
đà
la
ni
1
quyển,
không
rõ
dịch
giả
(phỏng
đời
Ðường).
Số
hiệu
ÐTK
1021.
Sách
XIX,
tr.
709f.
Thiên
thủ
thiên
nhãn
Quán
Thế
Âm
bồ
tát
quảng
đại
viên
mãn
vô
ngại
đại
bi
tâm
đà
la
ni
kinh
1
quyển,
đời
Ðường.
Già
Phạm
Ðạt
Ma
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1060.
Sách
XX,
tr.
106f.
Di
sa
tắc
bộ
hòa
hê
ngũ
phần
luật
30
quyển,
đời
Lưu
Tống,
Phật
Ðà
Thập
và
Túc
Ðạo
Sinh
cùng
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1421.
Sách
XXII,
tr.
1f.
Tứ
phần
luật
60
quyển,
đời
Diêu
T6àn,
Phật
Ðà
Da
Xá
và
Trúc
Phật
Niệm
cùng
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1428.
Sách
XXII,
tr.
567f.
Thập
tụng
luật
61
quyển,
đời
Hậu
Tần,
Phất
Nhã
Ða
La
và
La
Thập
cùng
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1435.
Sách
XXIII,
tr.
1f.
Phạm
võng
kinh
2
quyển,
đời
Hậu
Tần,
Cưu
Ma
La
Thập
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1484.
Sách
XXIV,
tr.
997f.
Ðại
trí
độ
luận
100
quyển,
Long
Thọ
bồ
tát
viết,
đời
Hậu
Tần,
Cưu
Ma
La
Thập
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1509.
Sách
XXV,
tr.
57f.
A
tỳ
đạt
ma
câu
xá
luận
30
quyển,
Tôn
giả
Thế
Thân
viết,
đời
Ðường,
Huyền
Tráng
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1558.
Sách
XXIX,
tr.
1f.
Bách
luận
2
quyển,
Ðề
Bà
bồ
tát
viết,
Bà
Tấu
Khai
Sĩ
thích,
đời
Diêu
Tần,
Cưu
Ma
La
Thập
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1569.
Sách
XXX,
tr.
159f.
Du
già
sư
địa
luận
100
quyển,
Di
Lặc
bồ
tát
thuyết,
đời
Ðường,
Huyền
Tráng
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
1579.
Sách
XXXI,
tr.
883f.
Ðại
thừa
nghĩa
chương
26
quyển,
đời
Tùy,
Huệ
Viễn
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
1851.
Sách
XLIV,
tr.
465f.
Vũ
châu
Tào
Sơn
Nguyên
Chứng
thiền
sư
ngữ
lục
1
quyển,
Nhật
Bản,
Huệ
Ấn
hiệu
đính.
Số
hiệu
ÐTK
1987A.
Sách
XLVII,
tr.
526f.
Vũ
châu
Tào
Sơn
Nguyên
Chứng
thiền
sư
ngữ
lục
1
quyển,
Nhật
Bản,
Huyền
Khế
biên.
Số
hiệu
ÐTK
1987B.
Sách
XLVII,
tr.
535f.
Viên
châu
Ngưỡng
Sơn
Huệ
Tịch
thiền
sư
ngữ
lục
1
quyển,
đời
Minh,
Ngữ
Phong
Viên
Tín
và
Quách
Ngưng
Chi
biên.
Số
hiệu
ÐTK
1990.
Sách
XLVII,
tr.
582f.
Minh
Giác
thiền
sư
ngữ
lục
6
quyển,
đời
Tống,
Duy
Cái
Trúc
biên.
Số
hiệu
ÐTK
1996.
Sách
XLVII,
tr.
669f.
Phật
Quả
Viên
Ngộ
thiền
sư
bích
nham
lục
10
quyển,
đời
Tống,
Trùng
hiển
tụng
cổ,
Khắc
Cần
bình
xướng.
Số
hiệu
ÐTK
2003.
Sách
LVIII,
tr.
139f.
Vô
môn
quan,
đời
Tống,
Tông
Thiệu
biên.
Số
hiệu
ÐTK
2005.
Sách
XLVIII,
tr.
292f.
Nhân
thiên
nhãn
mục
6
quyển,
đời
Tống,
Trí
Chiêu
tập.
Số
hiệu
ÐTK
2006.
Sách
XLVIII,
tr.
300f.
Nam
tôn
đốn
giáo
tối
thượng
đại
thừa
ma
ha
bát
nhã
ba
la
mật
kinh
Lục
tổ
Huệ
Năng
đại
sư
Thiều
châu
Ðại
phạm
tự
thi
pháp
bảo
đàn
kinh
1
quyển,
đời
Ðường,
Pháp
Hải
tập.
Số
hiệu
ÐTK
2007.
Sách
XLVIII,
tr.
337f.
Gọi
tắt
là
Nam
tôn
đàn
kinh.
Lục
tổ
đại
sư
pháp
bảo
đàn
kinh
1
quyển,
đời
Nguyên,
Tông
Bảo
biên.
Số
hiệu
ÐTK
2008.
Sách
XLVIII,
tr.
345f.
Tín
tâm
minh
1
quyển
đời
Tùy,
Tăng
Xán
viết.
Số
hiệu
ÐTK
2001.
Sách
LVIII,
tr.
376f.
Vĩnh
gia
chứng
đạo
ca
1
quyển,
đời
Ðường,
Huyền
Giác
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2014.
Sách
XLVIII,
tr.
395f.
Lịch
đại
tam
bảo
ky렱5
quyển,
đời
Tùy,
Phí
Trường
Phòng
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2034.
Sách
XLIX,
tr.
22f.
Phật
tổ
lịch
đại
thông
tải
22
quyển,
đời
Nguyên
Giác
Ngạn
biên.
Số
hiệu
ÐTK
2036.
Sách
XLIX,
tr.
737f.
Thích
thị
kê
cổ
lược
4
quyển,
đời
Nguyên
Giác
Ngạn
biên.
Số
hiệu
ÐTK
2037.
Sách
XLIX,
tr.
737f.
Phú
pháp
tạng
nhân
duyên
truyện
6
quyển,
đời
Nguyên
Ngụy,
Cắt
Ca
Dạ
và
Ðàm
Diệu
dịch.
Số
hiệu
ÐTK
2058.
Sách
L,
tr.
297f.
Cao
tăng
truyện
14
quyển,
đời
Lương,
Huệ
Hạo
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2059.
Sách
L,
tr.
322f.
Tục
cao
tăng
truyện
30
quyển,
đời
Ðường,
Ðạo
Tuyên
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2060.
Sách
L,
tr.
425f.
Lịch
đại
pháp
bảo
ky鬠1
quyển,
không
rõ
tác
giả.
Số
hiệu
ÐTK
2075.
Sách
LI,
tr.
1797.
Cảnh
đức
truyền
đăng
lục
30
quyển,
đời
Tống,
Ðạo
Nguyên
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2076.
Sách
LI,
tr.
196f.
Tục
truyền
đăng
lục
36
quyển,
khuyết
danh.
Số
hiệu
ÐTK
2077.
Sách
LI,
tr.
496f.
Hoằng
Minh
tập
14
quyển,
đời
Lương,
Tăng
Hựu
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2102.
Sách
LII,
tr.
1f.
Quảng
hoằng
minh
tập
30
quyển,
đời
Ðường,
Ðạo
Tuyên
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2103.
Sách
LII,
tr.
97f.
Ðại
Tống
tăng
sử
lược
3
quyển,
đời
Tống
Tán
Ninh
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2126.
Sách
LIV,
tr.
234f.
Thích
thị
yếu
lãm
3
quyển,
đời
Tống,
Ðạo
Thành
Tập.
Số
hiệu
ÐTK
2127.
Sách
LIV,
tr.
257f.
Xuất
tam
tạng
ký
tập
15
quyển,
đời
Lương,
Tăng
Hựu
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2145.
Sách
LV,
tr.
1f.
Ðại
đường
nội
điển
lục
10
quyển,
đời
Ðường,
Ðạo
Tuyên
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2149.
Sách
LV,
tr.
219f.
Khai
nguyên
Thích
giáo
lục
20
quyển,
đời
Ðường,
Trí
Thăng
soạn.
Số
hiệu
ÐTK
2154.
Sách
LV,
tr.
477f.
B.
TỤC
TẠNG
KINH
Bản
chữ
Vạn,
Trung
quốc
Phật
giáo
hội
ảnh
ấn
Vạn
tục
tạng
kinh
ủy
viên
hội.
Gọi
tắt
là
"Vạn",
đánh
số
theo
số
sách.
Pháp
hoa
thông
nghĩa
7
quyển,
đời
Minh,
Ðức
Thanh
thuật.
Số
hiệu
509
Vạn
49
Ma
ha
chỉ
quán
nghĩa
lệ
toản
yếu
6
quyển,
đời
Tống,
Tùng
Nghĩa
soạn.
Số
hiệu
915
Vạn
99.
Tứ
giáo
nghi
tập
giải
3
quyển,
đời
Tống,
Tùng
Nghĩa
soạn.
Số
hiệu
970
Vạn
102.
Tổ
đình
sự
uyển
8
quyển,
đời
Tống,
Thiện
Khanh
biên
chính.
Số
hiệu
1246
Vạn
113.
Liêu
đăng
hội
yếu
30
quyển,
đời
Tống,
Bảo
Ðàm
thuật.
Số
hiệu
1528
Vạn
136.
Ðại
quang
minh
tạng
3
quyển,
đời
Tống,
Bảo
Ðàm
thuật.
Số
hiệu
1534
Vạn
137.
Ngũ
đăng
hội
nguyên
20
quyển,
đời
Tống,
Phổ
Tế
tập.
Số
hiệu
1536
Vạn
138.
Ngũ
đăng
nghiêm
thống
25
quyển,
đời
Minh,
Thông
Dung
tập.
Số
hiệu
1538
Vạn
139.
Chỉ
nguyệt
lục
32
quyển,
đời
Minh,
Cù
Nhữ
Tắc
tập.
Số
hiệu
1550
Vạn
143.
C.
TỨ
BỘ
BỊ
YẾU
Trân
phỏng
Tống
bản.
Trung
Hoa
thư
cục
ấn
hành,
Ðài
Loan,
1965.
Toàn
bộ
610
quyển,
không
ghi
số
mục.
Dẫn
chứng
theo
danh
mục
riêng
của
mỗi
tác
phẩm.
Liệt
kê
dưới
đây
ghi
theo
bộ
loại.
Chu
dịch
10
quyển,
đời
Ngụy,
Vương
Bật,
đời
Tấn,
Hàn
Bá
Chủ.
Kinh
bộ:
Thập
tam
kinh
cổ
chú.
Luận
ngữ
hà
thị
tập
giản
20
quyển,
đời
Ngụy,
Hà
Yển
tập
giải.
Kinh
bộ:
Thập
tam
kinh
cổ
chú.
Sử
ky鍊130
quyển,
đời
Hán,
Tư
Mã
Thiên
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Hán
thư
120
quyển,
Hậu
Hán,
Ban
Cố
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Hậu
Hán
thư
120
quyển,
đời
Lưu
Tống,
Phạm
Việp
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Tam
quốc
chí
65
quyển,
đời
Tấn,
Trần
Thọ
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Tấn
thư
130
quyển,
đời
Ðường,
Phòng
Huyền
Linh
phụng
sắc
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Tùy
thư
85
quyển,
đời
Ðường
Ngụy,
Trung
phụng
sắc
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Cựu
Ðường
thư
200
quyển,
Hậu
Tấn,
Lưu
Hú
phụng
sắc
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Tân
Ðường
thư
225
quyển,
đời
Tống,
Âu
Dương
Tu
phụng
sắc
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Tống
sử
496
quyển,
Thác
Khắc
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Nguyên
sử
210
quyển,
Tống
Liêm
soạn.
Sử
bộ:
Nhị
thập
tứ
sử.
Chiến
quốc
sách
33
quyển,
Hậu
Hán,
Cao
Dụ
chú.
Sử
bộ:
Cổ
sử.
Hàn
Phi
tử
20
quyển,
đời
Chiến
quốc,
Hàn
Phi
soạn.
Tử
bộ:
Chu
Tần
chư
tử.
Lã
thị
xuân
thu
26
quyển,
đời
Chiến
quốc,
Lã
Bất
Vi,
tân
khách
soạn.
Tử
bộ:
Chu
Tần
chư
tử.
Lão
tử
Ðạo
đức
kinh
10
quyển,
đời
Tấn,
Quách
Tượng
chú.
Tử
bộ:
Chu
Tần
chư
tử.
Bạch
Thạch
đạo
nhân
thi
tập
ca
khúc,
thi
tập
2
quyển,
tập
ngoại
thi
1
quyển,
ca
khúc
4
quyển,
biệt
tập
1
quyển,
đời
Tống,
Khương
Quỳ
soạn
tập.
Tập
bộ:
Tống
biệt
tập.
Tuyệt
diệu
hảo
từ
tiên
7
quyển,
đời
Tống,
Chu
Mật
biên
tập;
đời
Thanh,
Tra
Vi
Nhân
tiên
chú.
Tập
bộ:
Tổng
tập.
Từ
tổng
38
quyển,
đời
Thanh,
Chu
Di
Tôn
biên
tập.
Tập
bộ:
Tổng
tập.
Tổng
lục
thập
danh
gia
từ
89
quyển,
đời
Minh,
Mao
Tấn
biên
tập.
Tập
bộ:
Tổng
tập.
Từ
luật
20
quyển,
đời
Thanh,
Vạn
Thọ
biên
tập.
Tập
bộ:
Thi
văn
bình.
D.
NHỮNG
SÁCH
TRUNG
QUỐC
KHÁC
Bảo
phác
tử
8
quyển,
đời
tấn,
Cát
Hồng
soạn.
Bản
in
đời
Thanh.
Ðộc
sử
phương
dư
kỷ
yếu
130
quyển,
đời
Thanh,
Cố
Tổ
Vũ
soạn.
Bản
in
đời
Thanh.
Lâm
giang
lục
3
quyển,
đời
Tống,
Thích
Ðức
Hồng.
Bản
in
đời
Minh,
1584.
Lĩnh
ngoại
đại
đáp
15
quyển,
đời
Tống,
Chu
Khứ
Phi
soạn.
Bản
in
Tri
bất
túc
trai
tòng
thư;
Nghiêm
Nhất
Bình
ảnh
ấn,
Bách
bộ
tòng
thư
tập
thành,
Ðài
bắc,
từ
1960.
Mộng
khê
bút
đàm
26
quyển,
đời
Tống,
Thẩm
Quát
soạn.
Bản
in
Học
tân
thảo
nguyên
tòng
thư;
Nghiêm
Nhất
Bình
ảnh
ấn,
Bách
bộ
tùng
thư
tập
thành,
Ðài
bắc,
từ
1960.
Nguyên
hòa
quận
huyện
đồ
chí
40
quyển,
đời
Ðường,
Lý
Cật
Phủ.
Bản
in
Vũ
anh
điện
tụ
trân
bản
tòng
thư,
Nghiêm
Nhất
Bình
ảnh
ấn,
Bách
bộ
toàn
thư
tập
thành,
Ðài
bắc,
từ
1960.
Thái
bình
hoàn
vũ
ky頱93
quyển,
đời
Tống,
Nhạc
sử
soạn.
Bản
in
đời
Thanh.
Thái
bình
quảng
ky頵00
quyển,
đời
Tống,
Lý
Phưởng.
Bản
in
đời
Thanh.
Thông
điển
200
quyển,
đời
Ðường,
Ðỗ
Hựu
soạn.
Hồng
bản
thư
cục
thạch
ấn,
Quang
Tự
26
(1900).
Toàn
đường
thi
900
quyển,
đời
Thanh,
Khang
Hy
sắc
biên,
Bành
Ðịnh
Cầu
chủ
biên,
Vương
Toàn
hiệu
điểm.
Trung
hoa
thư
cục
xuất
bản,
Bắc
kinh,
1960
Toàn
đường
văn
1000
quyển,
Thanh
Gia
Khánh
sắc
biên,
Ðổng
Cật
chủ
biên.
Bản
chép
tay,
ảnh
ấn,
Ðài
Bắc,
1960-1963.
Tổng
hội
yếu
(chấp
cảo)
460
quyển,
đời
Thanh,
Từ
Tùng
biên
tập.
Bắc
bình
đồ
thư
quán
ảnh
ấn,
1935.
Tục
tư
trị
thông
giám
trường
biên
520
quyển,
đời
Tống,
Lý
Ðào
biên.
Bản
in
Ðàm
Chung
Lân
năm
1881,
Dương
Gia
Lạc
ảnh
ấn,
Thế
giới
thư
cục
xuất
bản,
Ðài
bắc,
1962.
Văn
uyển
anh
hoa
1000
quyển,
đời
Tống,
Lý
Phưởng
phụng
sắc
biên.
Bản
in
đời
Minh
(1566)
Trung
hoa
thư
cục
ảnh
ấn.
Bắc
kinh,
1966.
E.
SỬ
LIỆU
VIỆT
NAM
An
nam
chí
lược
19
quyển,
Lê
Tắc
soạn.
Hiệu
bản
Ðại
Học
Huế,
Huế,
1961.
An
nam
chí
nguyên
3
quyển,
Hiệu
bản
của
Gaspardone,
Trường
Viễn
đông
bác
cổ,
Hà
nội,
1934.
Bắc
thành
địa
dư
chí
lục
4
quyển,
Nguyễn
Ðông
Khê.
Bản
chép
tay
của
trường
Viễn
đông
bác
cổ.
Ảnh
ấn,
Sài
gòn,
1969.
Ðại
nam
nhất
thống
chí,
1)
Phần
Trung
bộ,
17
quyển;
bản
in
của
Cao
Xuân
Dục,
Duy
Tân
3
(1909).
2)
Phần
Bắc
bộ,
14
quyển;
bản
chép
tay
của
Ðông
Dương
văn
khố.
Ảnh
ấn,
Sài
gòn,
1966-1970.
Ðại
Việt
lịch
triều
đăng
khoa
lục,
3
quyển
Nguyễn
Hoàn
và
nhiều
người.
Bản
chép
tay,
không
ghi
năm.
Ðại
Việt
sử
ký
toàn
thư
19
quyển,
Ngô
Sĩ
Liên.
Bản
in
Quốc
tử
giám
đời
Nguyễn.
Vi
phim
của
Trường
Viễn
đông
bác
cổ,
A.54.
Ðại
Việt
sử
lược
3
quyển.
Bản
in
Thủ
sơn
các
tùng
thư,
1848.
Ðại
Việt
thông
sử
3
quyển,
Lê
Quí
Ðôn.
Bản
chép
tay,
Trường
Viễn
Ðông
Bác
cổ.
Ảnh
ấn,
Sài
gòn
1973
Ðạo
giáo
nguyên
lưu
3
quyển,
An
Thiền
soạn.
Bản
in
năm
1847.
Hồng
đức
bản
đoଠbản
in
Sài
gòn,
1962.
Khâm
định
Việt
sử
thông
giám
cương
mục
50
quyển.
Bản
in
Quốc
tử
giám
đời
Nguyễn,
Hoàng
Quí
Lục
ảnh
ấn,
Quốc
tập
trung
anh
đồ
thư
quán
xuất
bản,
Ðài
bắc,
1969.