|
.
KINH VÔ
NGÃ TƯỚNG
(Anattalakkhaṇa
Sutta)
Thiền
sư Mahasi Sayadaw - Phạm Kim Khánh dịch
|
|
-IX-
THUẬT
NGỮ
-ooOoo-
[A]
Abhiññā:
Năng lực cao siêu.
Có
sáu abhiññā, lục thông: 1. thần túc thông; 2. nhãn thông;
3. nhĩ thông; 4. tha tâm thông, khả năng đọc được tư tưởng
của người khác; 5. túc mạng thông, khả năng hồi nhớ các
tiền kiếp; 6. Lậu tận thông, tuệ giác tận diệt mọi hoặc
lậu (āsava).
Ādinava
ñāṇa: Tuệ thấy hiểm họa. Tuệ minh sát thứ mười sáu,
thấy hiểm họa trong những gì luôn luôn trở thành, không
ngừng chuyển biến. Từ bỏ chấp thủ do luyến ái. Xem Mười
Sáu Tầng Tuệ Minh Sát, trang 527.
Adukkhamasukha:
Không-lạc-không-khổ, vô ký, một trong ba loại thọ (vedanā).
Akusala:
Bất thiện.
Anāgāmi:
A Na Hàm, tầng thánh thứ ba, Bất Lai. Xem chữ Noble One.
Anāgāmimagga:
A Na Hàm Ðạo. Xem chữ Noble One.
Anattā:
Vô ngã.
Anicca:
Vô thường.
Aniccānupassanā
ñāṇa: Tuệ quán vô thường. Quán niệm các hành (saṅkhāra)
là vô thường, từ bỏ ý niệm vô thường.
Āpo:
Thủy đại, nguyên tố nước trong sắc pháp, có đặc tánh
làm dính liền.
Arahat:
A La Hán. Xem chữ Noble One.
Arahattamagga:
A La Hán Ðạo. Xem chữ Noble One.
Ariyamagga:
Thánh Ðạo; hành giả chứng nghiệm Thánh Ðạo phát triển
tuệ minh sát siêu thế.
Ariyamagga
ñāṇa: Tuệ minh sát của Thánh Ðạo.
Ariyaphala:
Thánh Quả. Xem chữ Magga và Phala.
Āsava:
Hoặc lậu, bợn nhơ tiềm tàng trong dòng nghiệp. Có bốn hột
giống ô nhiễm đâm rễ ăn sâu trong dòng nghiệp là: kāmāsava
(dục lậu), bhavāsava (hữu lậu, ham muốn cuộc sống vĩnh
viễn trường tồn), diṭṭhāsava (tà kiến lậu), và avijjāsava
(vô minh lậu).
Assaji,
Ðại Ðức: Một trong Năm Vị Tỳ Khưu đã được nghe Ð?c
Phật thuyết giảng bài Pháp Ðầu Tiên và trở nên một trong
năm vị đệ tử đầu tiên của Ðức Phật.
Ātman
(tiếng Sanskrit, Bắc Phạn): Tự ngã.
Attā
(tiếng Pāli, Nam Phạn): Tự ngã.
Āvajjana
citta: Ý môn hướng tâm, thức hướng về đối tượng.
[B]
Bhaṅga
ñāṇa: Tuệ Diệt. Xem Mười Sáu tầng Tuệ Minh Sát.
Bhaddiya,
Ðại Ðức: Một trong Nhóm Năm Vị Tỳ Khưu thường được
gọi là Năm Anh Em Kiều Trần Như.
Bhavaṅga:
Thức hộ kiếp. Thức ngủ ngầm có tánh cách tiêu cực. Xem
Cơ Năng Của Thức.
Bhāvanā:
Trau giồi, phát triển, thiền tập.
Bhaya
ñāṇa: Tuệ kinh sợ. Xem Mười Sáu Tầng Tuệ Minh Sát.
Bhikkhu:
Tỳ khưu, một nhà sư Phật Giáo
Bhojjhaṅga:
Giác Chi, những Yếu Tố Của Sự Giác Ngộ. Có bảy yếu tố,
thất giác chi: sati (niệm), dhammavicaya (trạch pháp), viriya (tinh
tấn), pīti (phỉ), passadhi (an khinh), samādhi (đ?nh), upekkhā
(xả).
Brahma:
Phạm Thiên. Một "vị trời" ở cảnh Phạm Thiên.
[C]
Cakkhuviññāṇa:
Nhãn thức
Cetanā:
Tác ý. Ý muốn làm, nằm phía sau hành động bằng thân, khẩu,
ý.
Citta
vithī: Lộ Trình Tâm. Tiến trình tư tưởng.
Cuti
citta: "Tử tâm", thức cuối cùng của người lâm chung, trước
chặp thức tái sanh nối liền hai kiếp sống.
|