|
.
VƯỜN
THIỀN RỪNG NGỌC
THIỀN
UYỂN DAO LÂM
Việt
dịch: Thông Thiền Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh
|
|
三
師 行 說
二
老 疎 親
文
殊 白 槌
百
丈 捲 席
Tam
sư hành thuyết
Nhị
lão sơ thân
Văn-thù
bạch chùy
Bách
Trượng quyển tịch
101.
三 師 行 說 - Ba sư dạy làm nói
102.
二 老 疎 親 - Hai lão bàn thân sơ
103.
文 殊 白 槌 - Văn-thù đánh chuông, bạch
104.
百 丈 捲 席 - Bách Trượng cuốn chiếu vô
大
達 妄 想
洛
缻 消 息
藥
山 曲 調
青
原 階 級
Ðại
Ðạt vọng tưởng
Lạc
Phữu tiêu tức
Dược
Sơn khúc điệu
Thanh
Nguyên giai cấp
105.
大 達 妄 想 - Ðại Ðạt đáp vọng tưởng
106.
洛 缻 消 息 - Lạc Phữu nói tin tức
107.
藥 山 曲 調 - Dược Sơn nói làn điệu
108.
青 原 階 級 - Thanh Nguyên đáp giai cấp
夾
山 揮 劍
隱
峰 飛 錫
洞
山 寒 暑
谷
山 聲 色
Giáp
Sơn huy kiếm
Ẩn
Phong phi tích
Ðộng
Sơn hàn thử
Cốc
Sơn thanh sắc
109.
夾 山 揮 劍 - Giáp Sơn đáp múa kiếm
110.
隱 峰 飛 錫 - Ẩn Phong ném gậy sắt
111.
洞 山 寒 暑 - Ðộng Sơn đáp lạnh nóng
112.
谷 山 聲 色 - Cốc Sơn hỏi thanh sắc
元
祐 迴 牒
鹿
門 辭 勑
華
亭 藏 身
雲
門 聞 頞
Nguyên
Hựu hồi điệp
Lộc
Môn từ sắc
Hoa
Ðình tàng thân
Vân
Môn văn át
113.
元 祐 迴 牒 - Nguyên Hựu đáp giấy mời
114.
鹿 門 辭 勑 - Lộc Môn trả sắc phong
115.
華 亭 藏 身 - Ẩn thân, Hoa Ðình dạy
116.
雲 門 聞 頞 - Vân Môn nghe (tiếng) thở thông
北
禪 烹 牛
三
角 喝 賊
保
寧 摑 口
洪
英 搯 膝
Bắc
Thiền phanh ngưu
Tam
Giác hát tặc
Bảo
Ninh quặc khẩu
Hồng
Anh thao tất
117.
北 禪 烹 牛 - Bắc Thiền hầm nấu trâu
118.
三 角 喝 賊 - Tam Giác hét giặc rồi
119.
保 寧 摑 口 - Bảo Ninh tự vả miệng
120.
洪 英 搯 膝 - Hồng Anh vò đầu gối
恭
語 不 灰
玄
言 上 石
滿
號 銀 山
秀
名 鐵 壁
Cung
ngữ bất khôi
Huyền
ngôn thượng thạch
Mãn
hiệu Ngân Sơn
Tú
danh Thiết Bích
121.
恭 語 不 灰 - Chữ của Cung chẳng cháy
122.
玄 言 上 石 - Lời của Huyền trên đá
123.
滿 號 銀 山 - Mãn hiệu là Ngân Sơn
124.
秀 名 鐵 壁 - Tú có tên Thiết Bích
龍
牙 禪 板
|