|
.
VƯỜN
THIỀN RỪNG NGỌC
THIỀN
UYỂN DAO LÂM
Việt
dịch: Thông Thiền Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh
|
|
神
會 義 解
石
頭 真 吼
惟
儼 不 為
從
諗 仍 舊
Thần
Hội nghĩa giải
Thạch
Ðầu Chân Hẩu
Duy
Nghiễm bất vi
Tùng
Thẩm nhưng cựu
403.
神 會 義 解 - Thần Hội lập nghĩa giải
404.
石 頭 真 吼 - Thạch Ðầu hiệu Chân Hẩu
405.
惟 儼 不 為 - Duy Nghiễm đáp chẳng làm
406.
從 諗 仍 舊 - Tùng Thẩm bảo như cũ
老
讓 開 胸
道
符 縮 手
豐
干 饒 舌
憩
鶴 多 口
Lão
Nhượng khai hung
Ðạo
Phù súc thủ
Phong
Can nhiêu thiệt
Khế
Hạc đa khẩu
407.
老 讓 開 胸 - Lão Nhượng banh ngực ra
408.
道 符 縮 手 - Ðạo Phù rụt tay lại
409.
豐 干 饒 舌 - Phong Can nhiều chuyện quá
410.
憩 鶴 多 口 - Khế Hạc lắm mồm nha!
雲
嶽 殘 羹
泐
潭 酸 酒
谷
泉 巴 鼻
真
歇 筋 斗
Vân
Nhạc tàn canh
Lặc
Ðàm toan tửu
Cốc
Tuyền ba tỉ
Chân
Yết cân đẩu
411.
雲 嶽 殘 羹 - Vân Nhạc đáp canh thừa
412.
泐 潭 酸 酒 - Lặc Ðàm nói rượu chua
413.
谷 泉 巴 鼻 - Cốc Tuyền có cơ phong
414.
真 歇 筋 斗 - Chân Yết giỏi lộn nhào
惠
可 斷 臂
神
觀 安 頭
王
老 水 牯
中
邑 獼 猴
Huệ
Khả đoạn tí
Thần
Quán an đầu
Vương
lão thủy cổ
Trung
Ấp di hầu
415.
惠 可 斷 臂 - Huệ Khả chặt cánh tay
416.
神 觀 安 頭 - Thần Quán còn thêm đầu
417.
王 老 水 牯 - Thầy Vương nói trâu đực
418.
中 邑 獼 猴 - Trung Ấp bảo khỉ cái
茱
萸 釘 橛
象
骨 輥 毬
龍
潭 送 餅
投
子 沽 油
Thù
Du đinh quiết
Tượng
Cốt cổn cầu
Long
Ðàm tống bỉnh
Ðầu
Tử cô du
419.
茱 萸 釘 橛 - Thù Du nói cây đinh
420.
象 骨 輥 球 - Tượng Cốt ném banh gỗ
421.
龍 潭 送 餅 - Sư Long Ðàm tặng bánh
422.
投 子 沽 油 - Sư Ðầu Tử bán dầu
嚴
陽 飼 虎
惠
藏 牧 牛
宣
鑒 出 浴
師
鼐 登 樓
Nghiêm
Dương tự hổ
Huệ
Tạng mục ngưu
Tuyên
Giám xuất dục
Sư
Nãi đăng lâu
423.
嚴 陽 飼 虎 - Sư Nghiêm Dương nuôi cọp
424.
惠 藏 牧 牛 - Sư Huệ Tạng chăn trâu
425.
宣 鑒 出 浴 - Tuyên Giám ra nhà tắm
426.
師 鼐 登 樓 - Sư Nãi leo lên lầu
雲
菴 奪 席
|