|
.
VƯỜN
THIỀN RỪNG NGỌC
THIỀN
UYỂN DAO LÂM
Việt
dịch: Thông Thiền Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh
 |
 |
祖
元 戒 神
天
然 騎 聖
大
隋 服 務
隱
之 持 淨
Tổ
Nguyên giới Thần
Thiên
Nhiên kị Thánh
Ðại
Tùy phục vụ
Ẩn
Chi trì tịnh
603.
祖 元 戒 神 - Tổ Nguyên răn nhắc Thần
604.
天 然 騎 聖 - Thiên Nhiên cưỡi tượng Thánh
605.
大 隋 服 務 - Ðại Tùy làm việc chúng
606.
隱 之 持 淨 - Ẩn Chi làm Tịnh đầu
圓
照 載 歸
宏
智 舁 請
寂
照 遵 記
懷
志 守 命
Viên
Chiếu tải qui
Hoằng
Trí dư thỉnh
Tịch
Chiếu tuân kí
Hoài
Chí thủ mệnh
607.
圓 照 載 歸 - Viên Chiếu được chở về
608.
宏 智 舁 請 - Hoằng Trí được khiêng đi
609.
寂 照 遵 記 - Tịch Chiếu theo lời dặn dò
610.
懷 志 守 命 - Hoài Chí giữ di chúc
慈
明 偶 欲
白
雲 太 早
此
庵 布 袋
香
林 紙 襖
Từ
Minh ngẫu dục
Bạch
Vân thái tảo
Thử
Am bố đại
Hương
Lâm chỉ áo
611.
慈 明 偶 欲 - Từ Minh chợt muốn tu
612.
白 雲 太 早 - Bạch Vân phát dụng quá sớm
613.
此 庵 布 袋 - Thử Am cái túi vải
614.
香 林 紙 襖 - Hương Lâm chiếc áo giấy
雪
峰 笊 籬
慧
安 栲 栳
慈
覺 勸 參
道
吾 樂 道
Tuyết
Phong tráo li
Huệ
An khảo lão
Từ
Giác khuyến tham
Ðạo
Ngô lạc đạo
615.
雪 峰 笊 籬 - Tuyết Phong vác cái vợt
616.
慧 安 栲 栳 - Huệ An mang cái giỏ
617.
慈 覺 勸 參 - Từ Giác khuyên tham thiền
618.
道 吾 樂 道 - Ðạo Ngô hát Lạc đạo
百
丈 禪 居
大
覺 蒙 堂
德
用 大 碗
自
寶 生 薑
Bách
Trượng thiền cư
Ðại
Giác Mông đường
Ðức
Dụng đại oản
Tự
Bảo sinh khương
619.
百 丈 禪 居 - Bách Trượng lập Thiền viện
620.
大 覺 蒙 堂 - Ðại Giác lập Mông đường
621.
德 用 大 碗 - Ðức Dụng cái chén to
622.
自 寶 生 薑 - Tự Bảo bán gừng sống
牛
頭 虀 菜
芙
蓉 米 湯
或
庵 有 兒
明
教 此 郎
Ngưu
Ðầu tê thái
Phù
Dung mễ thang
Hoặc
Am hữu nhi
Minh
Giáo thử lang.
623.
牛 頭 虀 菜 - Ngưu Ðầu rau dưa muối
624.
芙 蓉 米 湯 - Phù Dung húp nước cháo
625.
或 庵 有 兒 - Có đứa trẻ Hoặc Am
626.
明 教 此 郎 - Minh Giáo, anh chàng này
霍
山 四 藤
|